Tenecand HCTZ 16/12.5 Glomed 5 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Candesartan: 16mg
- Hydrochlorothiazide: 12.5mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng huyết áp.
- Không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu.
Liều dùng
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch. Có thể tăng liều lên tối đa 2 viên/ngày.
Lưu ý:
- Hydroclorothiazid (HCTZ) có hiệu quả ở liều 12,5-50mg × 1 lần/ngày.
- Để giảm tối đa tác dụng phụ không liên quan đến liều, chỉ nên phối hợp thuốc nếu không đạt được hiệu quả mong muốn khi đơn trị. Có thể phối hợp thuốc thay cho việc điều chỉnh liều mỗi thành phần.
- Nên điều chỉnh liều dựa vào hiệu quả lâm sàng. Tác dụng hạ huyết áp tối đa, ứng với bất kỳ liều lượng nào, có thể đạt được sau 4 tuần dùng liều đó.
- Không khuyến cáo dùng thuốc khi độ thanh thải creatinin (ClCr) dưới 30 mL/phút.
- Suy gan trung bình: Không khuyến cáo dùng thuốc để khởi đầu điều trị do không thể đạt được liều khởi đầu thích hợp của candesartan là 8mg.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, có thể phối hợp thuốc hạ huyết áp khác.
Quá liều
- Triệu chứng quá liều có thể gặp của candesartan là hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh hoặc chậm nhịp tim. Đối với HCTZ, triệu chứng thường gặp là giảm chất điện giải (hạ kali, hạ clorid, hạ natri) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Nếu dùng chung với digitalis thì việc hạ kali có thể gây loạn nhịp tim.
- Khi xử trí quá liều, nên cân nhắc đến khả năng quá liều nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và những thay đổi dược động ở người bệnh. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng thì nên áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ. Candesartan không bị đào thải khi lọc máu. Mức độ đào thải của HCTZ khi lọc máu chưa được xác định.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với candesartan, hydroclorothiazid, các dẫn xuất sulfonamid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci huyết.
- Suy gan nặng và/hoặc ứ mật, suy thận nặng.
- Phối hợp với aliskiren ở người bệnh đái tháo đường.
- Trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Chung: mệt mỏi, đau ngực, phù ngoại biên, suy nhược, đau lưng, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu;
- Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm dạ dày-ruột, nôn; viêm tuỵ, vàng da, viêm tuyến nước bọt, chuột rút, táo bón, kích thích dạ dày, chán ăn; chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan;
- Hô hấp: viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng, ho, viêm mũi, khó thở;
- Cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ, hư khớp, viêm khớp, chuột rút ở chân, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm); co thắt cơ;
- Chuyển hóa: tăng acid uric, tăng đường huyết, hạ kali và natri, tăng BUN và creatin phosphokinase;
- Tiết niệu: nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang;
- Tim mạch: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, chậm nhịp tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và phù mạch; ECG bất thường;
- Da: chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban, mề đay; ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc;
- Máu: chảy máu cam, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu;
- Miễn dịch: nhiễm trùng, nhiễm virus;
- Quá mẫn: phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (kể cả viêm phổi, phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, mề đay, ban xuất huyết;
- Khác: viêm kết mạc; ù tai; mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác với Candesartan cilexetil và HCTZ:
- Thuốc kháng viêm không steroid, kể cả chất ức chế chọn lọc COX-2: có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và giảm chức năng thận có hồi phục (kể cả suy thận cấp), nhất là ở người già, giảm thể tích dịch hoặc tổn thương chức năng thận.
- Lithi: tăng nguy cơ độc tính của lithi (HCTZ có thể làm giảm độ thanh thải của lithi và candesartan có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh).
- Các thuốc hạ huyết áp khác: gây tác dụng cộng gộp.
Tương tác với Candesartan cilexetil:
- Thuốc chẹn thụ thể angiotensin, ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), aliskiren: tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và điện giải khi phối hợp các thuốc tác động lên RAS.
- Có thể phối hợp với thuốc chẹn beta, lợi tiểu, digitalis hoặc phối hợp của những thuốc này. Không khuyến cáo phối hợp với ACEI, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton) và chỉ nên phối hợp sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ.
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, muối thế chứa kali, các thuốc khác (như heparin): có thể tăng kali máu.
- Aliskiren: không phối hợp ở người đái tháo đường, tránh dùng chung ở người suy thận (GFR <60 mL/phút).
Tương tác với Hydroclorothiazid:
- Rượu, barbiturat, narcotic: Có thể gây hạ huyết áp tư thế.
- Thuốc trị đái tháo đường dạng uống và insulin: cần giảm liều những thuốc này.
- Các nhựa cholestyramin và colestipol: có thể làm giảm sự hấp thu của HCTZ. Nên uống HCTZ trước ít nhất 4 giờ hoặc sau 4-6 giờ dùng các nhựa trên.
- Corticosteroid, ACTH: làm tăng suy giảm các chất điện giải (hạ kali máu).
- Glycosid tim: thiazid làm hạ kali hoặc magnesi máu, dễ gây loạn nhịp do digitalis.
- Các amin gây tăng huyết áp (như noradrenalin): giảm tác dụng các amin này.
- Thuốc giãn cơ vân không khử cực (tubocurarin): tăng tác dụng của các thuốc này.
- Thuốc trị gút: cần chỉnh liều các thuốc này.
- Muối calci: HCTZ có thể làm tăng calci máu do giảm bài tiết.
- Carbamazepin: tăng nguy cơ hạ natri máu triệu chứng.
- Khác: thuốc chẹn beta, diazoxid (làm tăng đường huyết); thuốc kháng cholinergic như atropin, beperiden (có thể làm tăng sinh khả dụng của thiazid do làm giảm nhu động ruột và tốc độ làm rỗng dạ dày); amantadin (thiazid làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của amantadin); thuốc độc tế bào như cyclophosphamid, methotrexat (làm giảm thải trừ các thuốc này qua thận và làm tăng ức chế tủy).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, nhất là khi bị giảm thể tích dịch và/hoặc muối do dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối, lọc máu, tiêu chảy hay nôn mửa. Khi đó, cần phải tạm thời giảm liều hoặc khôi phục lại thể tích dịch. Cần khôi phục tình trạng giảm thể tích dịch và/hoặc muối trước khi điều trị.
- Ở người suy tim, thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức, dẫn đến thiểu niệu, chứng nitơ huyết, suy thận cấp và tử vong (nhưng hiếm). Nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ, nhất là trong 2 tuần đầu và mỗi khi tăng liều.
- Theo dõi chức năng thận định kỳ trong quá trình điều trị. Người có chức năng thận phụ thuộc một phần vào hoạt động của hệ renin-angiotensin (RAS) (hẹp động mạch thận, bệnh thận mãn tính, suy tim nặng, suy giảm thể tích dịch) có thể có nguy cơ bị thiểu niệu, nitơ huyết tiến triển hoặc suy thận cấp. Cân nhắc việc tiếp tục hoặc ngưng thuốc ở người suy thận đáng kể trên lâm sàng.
- Candesartan có thể gây tăng kali máu. HCTZ có thể gây hạ kali và natri máu. Nên theo dõi điện giải huyết thanh định kỳ. Tránh dùng chung, càng nhiều càng tốt, với các chế phẩm bổ sung kali hoặc các muối thế chứa kali.
- HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị thoáng qua cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng bao gồm giảm thị giác đột ngột hoặc đau mắt, thường xảy ra khi mới bắt đầu dùng thuốc, trong vòng vài giờ hoặc vài tuần. Nếu những triệu chứng trên xảy ra thì nên ngưng HCTZ càng sớm càng tốt.
- Các phản ứng quá mẫn với HCTZ có thể xảy ra, nhất là ở người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.
- HCTZ có thể thay đổi sự dung nạp glucose, làm tăng cholesterol và triglycerid máu. Thuốc có thể làm tăng acid uric máu do giảm độ thanh thải, có thể gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm.
- Các thiazid làm giảm bài tiết calci ở thận và có thể gây tăng nhẹ calci máu. Tránh dùng thuốc ở người bệnh tăng calci máu.
- Thiazid có thể kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo dùng Candesartan và HCTZ trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng Candesartan trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Khi phát hiện có thai thì nên ngưng thuốc ngay lập tức, và dùng liệu pháp thay thế khác nếu được.
- Phụ nữ cho con bú: HCTZ bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng HCTZ và Candesartan khi cho con bú. Cân nhắc việc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú dựa vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành. Tuy nhiên, chóng mặt có thể xảy ra.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: