Tesafu 10mg Medisun 3 vỉ x 10 viên
Tesafu 10mg Medisun được chỉ định
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mề đay, ngứa ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Kháng Histamin | Rupatadin |
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Medisun |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Hoạt chất: Rupatadin 10mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mề đay, ngứa ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.
Liều dùng
Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn. Không uống thuốc bằng nước bưởi.
Liều dùng:
- Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 10mg mỗi ngày 1 lần.
- Người cao tuổi: Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em: Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Ở trẻ từ 6-11 tuổi, khuyến cáo nên dùng dạng dung dịch uống Rupatadin 1mg/ml.
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Vì chưa có dữ liệu nghiên cứu trên lâm sàng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc gan, việc sử dụng viên nén Rupatadin không được khuyến cáo trên những bệnh nhân này.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Rupatadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc gan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
- Ít gặp: Viêm họng, viêm mũi.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Ít gặp: Tăng cảm giác thèm ăn.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt.
- Ít gặp: Mất tập trung.
Rối loạn hê hô hấp, vùng ngực và trung thất:
- Ít gặp: Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau họng.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Khô miệng.
- Ít gặp: Buồn nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, nôn, đau bụng, táo bón.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp: Phát ban.
Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết:
- Ít gặp: Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
Rối loạn chung và tại chỗ:
- Thường gặp: Mệt mỏi, suy nhược.
- Ít gặp: Khát nước, khó chịu, sốt.
Ảnh hưởng trên kết quả xét nghiệm:
- Ít gặp: Tăng creatin phosphokinase máu, tăng Alanine aminotransferase, tăng Aspartat aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan, tăng cân.
Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng đồng thời Rupatadin với ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ của Rupatadin. Cần thận trọng khi sử dụng chung Rupatadin với các thuốc này và các chất ức chế isozyme CYP3A4 khác.
- Sử dụng chung Rupatadin với nước bưởi làm tăng 3,5 lần nồng độ của Rupatadin. Không nên dùng chung Rupatadin với nước bưởi.
- Sau khi uống rượu mà uống Rupatadin với liều 10mg sẽ gây ra hiệu ứng cận biên, còn với liều 20mg sẽ làm gia tăng tác hại của rượu.
- Tương tác với thuốc ức chế thần kinh trung ương: Cũng như các kháng histamin khác, tương tác của Rupatadin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương không thể loại trừ.
- Tương tác với statin: Thận trọng khi dùng chung Rupatadin với các statin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có kéo dài khoảng QT, bệnh nhân có hạ kali máu, bệnh nhân có tình trạng tiền loạn nhịp ví dụ như nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng, thiếu máu cơ tim cấp tính.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi (65 tuổi trở lên).
- Tránh phối hợp Rupatadin với các chất ức chế mạnh CYP3A4. Thận trọng khi phối hợp Rupatadin với các chất ức chế trung bình CYP3A4.
- Thuốc có chứa lactose monohydrat, bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng ở phụ nữ có thai trừ khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ để quyết định cho trẻ ngừng bú hoặc ngưng/tránh sử dụng Rupatadin.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc cho đến khi biết rõ các phản ứng của bệnh nhân khi sử dụng Rupatadin.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: