Dimenhydrinat 50mg Traphaco 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Dimenhydrinat 50mg
Tá dược: Tinh bột. Lactose, Microcrystalline cellulose, Màu sunset yellow, Talc, Magneslstearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe.
- Điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.
- Dimenhydrinat hấp thu tốt sau khi uống hoặc tiêm. Tác dụng chống nôn thường bắt đầu ngay sau tiêm tĩnh mạch, trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, 30 – 45 phút sau khi đặt trực tràng và 20 – 30 phút sau tiêm bắp. Thời gian tác dụng từ 3 – 6 giờ sau khi dùng thuốc. Có ít thông tin về phân bố và chuyển hóa của dimenhydrinat. Giống như các thuốc kháng histamin khác, thuốc có thể được phân bố rộng rãi vào các tố chức trong cơ thể, qua được nhau thai, bị chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Một lượng nhỏ dimenhydrinat được phân bố vào sữa.
Liều dùng
- Phòng say tàu xe, liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 - 2 viên/lần (50 -100mg), cách 4 - 6 giờ/lần khi cần, (không quá 8 viên/ngày).
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: Dùng 1/2 -1 viên/ lần (25 - 50mg), cách 6- 8 giờ/lần khi cần (không quá 3 viên/ngày).
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: Dùng 1/4 - 1/2 viên/lần (12,5 - 25mg), cách 6-8 giờ/lần khi cần (không quá 1,5 viên/ngày).
- Điều trị triệu chứng của bệnh Meniere: Uống mỗi lần 25-50mg(1/2-1 viên) ngày 3 lần để điều trị duy trì.
Cách dùng
- Uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy.
Quá liều
- Triệu chứng: Quá liều dimenhydrinat thường xảy ra ở trẻ em, với các triệu chứng tương tự như quá liều atropin: giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong, ở người lớn, liều 500 mg hoặc lớn hơn có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.
- Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều với các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với dimenhydrinat, các thành phần khác của thuốc hoặc với các thuốc kháng histamin khác.
- Glaucom góc hẹp.
- Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Buồn ngủ là tác dụng phụ thường gặp nhất của dimenhydrinat. Một số tác dụng không mong muốn của dimenhydrinate có liên quan đến tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
Thường gặp:
- Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
- Nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp, ù tai.
Ít gặp:
- Chán ăn, táo bón, hoặc ỉa chảy.
- Bí đái, khó tiểu tiện.
- Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
Hiếm gặp:
- Thường ở trẻ em, đôi khi người lớn: Kích động, run, mất ngủ, co giật.
Tương tác với các thuốc khác
- Dimenhydrinat làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và các barbiturate.
- Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.
- Khi dùng đồng thời với kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc độc với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì dimenhydrinat có tác dụng làm buồn ngủ nên giảm sự tỉnh táo.
- Tránh uống rượu hoặc dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi dùng dimenhydrinat vì làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
- Do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, cần cân nhắc kỹ khi dùng thuốc cho người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tiền liệt tuyến vì nguy cơ làm nặng thêm tình trạng bệnh.
- Tác dụng chống nôn của dimenhydrinat có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.
- Dimenhydrinat có thể che lấp triệu chứng độc với thính giác, do đó cần theo dõi chặt chẽ khi dùng kèm với các thuốc đặc biệt có độc tính với thính giác.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn nôn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc dimenhydrinat ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu tiến hành trên người và động vật không thấy có sự gia tăng nguy cơ bất thường trên thai nghén do dimenhydrinat. Tuy nhiên, chỉ nên dùng dimenhydrinat trong thai kỳ khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc gây ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic, một lượng nhỏ dimenhydrinat phân bố trong sữa mẹ có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây buồn ngủ nên không sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: