icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Thuốc đau đầu Zomig Oro 2,5mg, Hộp 12 viên

Số lượt mua:
8
Mã sản phẩm:
12765
Thương hiệu:
Grunenthal

Thuốc đau đầu Zomig Oro 2,5mg được dùng để làm giảm đau nửa đầu, kèm theo đó là chứng buồn nôn và nhạy cảm với ánh sáng. Không nên dùng thuốc để điều trị những dạng đau đầu khác không phải đau nửa đầu.

Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Zolmitriptan
Quy cách đóng gói 12 viên
Thương hiệu Grunenthal
Xuất xứ Đức

Thành phần 

  • Mỗi viên nén bao phim có chứa: Zolmitriptan 5 mg
  • Tá dược vừa đủ

Chỉ định

  • Zolmitriptan được dùng để làm giảm đau nửa đầu, kèm theo đó là chứng buồn nôn và nhạy cảm với ánh sáng. Không nên dùng thuốc để điều trị những dạng đau đầu khác không phải đau nửa đầu.

Liều dùng 

Thuốc Zolmitriptan chỉ nên dùng khi có sự chẩn đoán chính xác bị bệnh đau nửa đầu.

Dùng thuốc Zolmitriptan đường uống:

  • Liều khởi đầu: Uống 1,25 mg/ lần (có thể chia đôi viên 2,5 mg để có liều 1,25 mg) hoặc 2,5 mg/ lần, uống lặp lại trong 2 giờ nếu tình trạng đau nửa đầu không thuyên giảm hoặc tái phát.
  • Liều khuyến cáo: Uống 1,25 mg – 2,5 mg/ lần, lặp lại liều trong vòng 2 giờ nếu tình trạng đau nửa đầu chưa thuyên giảm.
  • Liều đơn tối đa: 5 mg/ lần.
  • Liều tối đa trong vòng 24 giờ: 10 mg.

Dùng thuốc Zolmitriptan đường mũi:

  • Liều khởi đầu: Xịt liều 2,5 mg/ lần cho một bên mũi, lặp lại liều trong vòng 2 giờ nếu tình trạng đau nửa đầu không được cải thiện.
  • Liều khuyến cáo: Xịt liều 2,5 mg – 5 mg/ lần cho một bên mũi (dựa vào đáp ứng mỗi người), lặp lại liều trong vòng 2 giờ nếu tình trạng đau nửa đầu không được cải thiện.
  • Liều đơn tối đa: 5 mg/ lần.
  • Liều tối đa trong vòng 24 giờ: 10 mg..

Quá liều

  • Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

  • Bệnh thiếu máu động mạch vành, các bệnh tim mạch cơ bản khác, co thắt động mạch vành bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Hội chứng Wolff-Parkinson-White hoặc chứng loạn nhịp tim kết hợp với rối loạn đường dẫn truyền tim.
  • Có tiền sử đột quỵ, cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua (TIA), bệnh nhân liệt nửa người hoặc đau nửa đầu đáy vì có nguy cơ cao bị đột quỵ
  • Bệnh mạch máu ngoại biên (PVD).
  • Bệnh thiếu máu cục bộ ruột.
  • Tăng huyết áp không được kiểm soát.
  • Trong vòng 24 giờ có sử dụng một chất chủ vận 5-HT1, thuốc có chứa ergotamine, thuốc có chứa dẫn chất của ergot (như dihydroergotamine hoặc methysergide).
  • Dùng đồng thời hoặc trong vòng 2 tuần ngưng thuốc ức chế MAO-A.
  • Có tiền sử quá mẫn với Zolmitriptan (phù mạch và phản vệ).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ nói chung thoáng qua. Một số tác dụng phụ bao gồm đau hoặc tức ngực hoặc họng, cảm giác kiến bò, bốc hỏa, yếu, chóng mặt, khó chịu ở bụng và ra mồ hôi. Phản ừng dị ứng (thậm chí sốc) rất hiếm gặp và thường xảy ra ở người rất mẫn cảm với nhiều chất.

  • Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo sau khi dùng zolmitriptan:

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn bao gồm nổi mề đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Thường gặp: bất thường hoặc rối loạn cảm giác; chóng mặt; đau đầu; mê man; dị cảm; buồn ngủ.

Rối loạn tim mạch:

  • Thường gặp: đánh trống ngực.
  • Ít gặp: nhịp tim nhanh.
  • Rất hiếm: nhồi máu cơ tim; đau thắt ngực, co thắt mạch vành.

Rối loạn mạch máu

  • Ít gặp: Tăng huyết áp nhẹ; tăng huyết áp thoáng qua.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: đau bụng, buồn nôn, nôn; khô miệng, khó nuốt.
  • Rất hiếm: thiếu máu cục bộ hoặc có thể xuất hiện dưới dạng tiêu chảy ra máu hoặc đau bụng.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

  • Thường gặp: yếu cơ; đau cơ.

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Ít gặp: đa niệu; tăng tần số đi tiểu.
  • Rất hiếm: bí tiểu.

Rối loạn chung:

  • Thường gặp: suy nhược; căng, đau hoặc áp lực ở cổ họng, cổ, tay chân hoặc ngực.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác:

  • Các chất ức chế monoamin oxidase, như isocarboxazid, phenelzin, tranylcypromin và procarbazin có thể làm tǎng tác dụng của zolmitriptan
  • Zolmitriptan trực tiếp kích thích các thụ thể serotonin trên dây thần kinh. Các chất ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI) được dùng điều trị trầm cảm, như fluoxetin , paroxetin và sertralin làm tǎng tác dụng của serotonin do ngǎn ngừa tái hấp thu của dây thần kinh. Do đó, phối hợp zolmitriptan và SSRI có thể làm tǎng tác dụng của serotonin gây yếu, tǎng phản xạ và mất điều hòa.
  • Các chất nhóm cựa lúa mạch (ergot) như dihydroergotamin và ergotamin tartrat thường dùng để điều trị đau nửa đầu có thể gây co thắt mạch máu. Phối hợp ergot và zolmitriptan có thể gây co thắt mạch máu quá mức. Do đó, không dùng zolmitriptan và ergot cách nhau chưa quá 24 giờ.
  • Cimetidin có thể làm tǎng gấp đôi nồng độ zolmitriptan trong máu do cản trở bài xuất thuốc. Điều này có thể dẫn đến ngộ độc zolmitriptan.

Chú ý đề phòng 

  • Trước khi điều trị chứng đau đầu ở người chưa được chấn đoán cơn đau nửa đầu hoặc đã được chấn đoán nhưng có triệu chứng không điển hình, cần thiết phải thăm khám kỹ để loại trừ các bệnh lý thần kinh khác có tiềm năng nặng.
  • Cần chú ý người bệnh đau nửa đầu vì có nhiều nguy cơ bị tai biến mạch máu não hoặc thiếu máu não cục bộ nhất thời.
  • Sau khi uống, có thể có những triệu chứng nhất thời như đau ngực, cảm giác chèn ép ngực lan lên họng, làm nghĩ đến cơn đau thắt ngực. Không được uống thêm liều bổ sung và phải thăm khám ngay.
  • Không nên dùng cho người nghi có bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, kể cả những người nghiện hút thuốc lá hoặc dùng thuốc thay thế có nicotin mà không được thăm khám tim mạch trước. Phải đặc biệt chú ý đến các phụ nữ mãn kinh và nam giới trên 40 tuổi có các yếu tố nguy cơ đó.
  • Đã có báo cáo một số ca hiếm hội chứng serotonin (thay đổi trạng thái tâm thần, biểu hiện thần kinh thực vật và rối loạn thần kinh cơ) sau khi dùng phối hợp với một thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin và Zolmitriptan. Phải theo dõi sát người bệnh. Không nên phối hợp một triptan/thuốc chủ vận 5-HT1 với Zolmitriptan.
  • Người có tiền sử co giật vì có thể có nguy cơ hạ thấp ngưỡng gây động kinh.
  • Người suy gan hoặc suy thận.
  • Hạn chế dùng rượu khi sử dụng thuốc.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Zolmitriptan chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 12 tuổi.
  • Người cao tuổi: Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt là tăng huyết áp và các vấn đề về tim. Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.
  • Bệnh nhân suy gan: Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy gan vừa đến suy gan nặng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

  • Thuốc có thể làm chóng mặt hoặc buồn ngủ. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

  1. AU TGA pregnancy category: B3
  2. US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng Zolmitriptan trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không biết Zolmitriptan có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top