icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Fapinvir 125mg Pymepharco 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
10052
Thương hiệu:
Pymepharco
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Pymepharco
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Famciclovir 125mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Zona cấp khu trú, làm giảm đau do viêm dây thần kinh sau nhiễm herpes sinh dục cấp và tái phát. Nhiễm virus Herpes simplex (HSV) ở da – niêm mạc ở người nhiễm HIV.

Liều dùng

  • Zona: Người lớn, uống: 250 mg/lần, 3 lần/ngày; hoặc 750 mg/ ngày uống một lần. Dùng trong 7 ngày. Liều cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch là 500 mg/lần, ngày uống 3 lần, dùng trong 10 ngày. Herpes sinh dục đợt đầu: Liều dùng là 250 mg/lần, ngày uống 3 lần, dùng trong 5 ngày. Liều cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch là 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 7 ngày. Có thể kéo dài thêm nếu chưa hết ton thương.
  • Herpes sinh dục đợt tái phát: 125 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 5 ngày hoặc 1 g/lần, ngày uống 2 lần, uống trong 1 ngày. Liều cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch là 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 7 ngày. Liều này có thể kéo dài đến 14 ngày.
  • Để ngăn ngừa herpes sinh dục tái phát: 250 mg/lần, ngày uống 2 lần. Bệnh nhân có HIV 500 mg/lần, ngày uống 2 lần dùng liên tục. Cứ 6 đến 12 tháng lại ngừng điều trị ngăn ngừa để quan sát xem có cần điều trị tiếp không. Nếu thấy tốn thương xuất hiện trở lại, trong 6 giờ phải dùng thuốc tiếp. Để điều trị đợt tái phát của herpes da – niêm mạc ở bệnh nhân nhiễm HIV 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 7 ngày.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo.

Liều dùng ở người bị suy thận:

Căn cứ vào độ thanh thải creatinin (Clcr ) như sau:

Không bị suy giảm miễn dịch:

Điều trị Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng
Zona, herpes sinh dục đợt đầu 30 – 59 10 – 29 250 mg/lần, ngày 2 lần 250 mg/lần, ngày 1 lần
Đợt cấp tái phát herpes sinh dục 30 – 59 10 – 29 250 mg/lần, ngày 2 lần 125 mg/lần, ngày 1 lần
Ngăn ngừa tái phát herpes sinh dục > 30 10 – 29 250 mg/lần, ngày 2 lần 125 mg/lần, ngày 1 lần

Bị suy giảm miễn dịch:

 Điều trị Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều dùng
Điều trị zona > 40 500 mg/lần, ngày 3 lần.
30 – 39 250 mg/lần, ngày 3 lần
10 – 29 125 mg/lần, ngày 3 lần
Điều trị nhiễm Herpes simplex > 40 500 mg/lần, ngày 2 lần.
30 – 39 250 mg/lần, ngày 2 lần
10 – 29 125 mg/lần, ngày 2 lần
  • Bệnh nhân được thấm phân máu: Phải uống famciclovir ngay sau mỗi lần thấm phân vì penciclovir bị lấy đi trong quá trình thấm phân máu.
  • Không cần điều chỉnh liều ở người có chức năng gan còn bù (sinh khả dụng của penciclovir không bị ảnh hưởng trong viêm gan mạn tính, nghiện rượu, xơ hóa đường mật nguyên phát). Dược động học của famciclovir ở người suy gan mất bù chưa được nghiên cứu.

Chú ý: Cần tư vấn cho bệnh nhân mắc herpes sinh dục và bạn tình để có sự hiểu biết về bệnh, về sự lây truyền và phối hợp tốt trong điều trị, ngăn ngừa được sự lây truyền sang người lành và sang trẻ sơ sinh.

Cách dùng

  • Dùng theo đường uống. Uống thuốc vào lúc đói hoặc lúc no. Phải dùng thuốc thật sớm, ngay sau khi có các triệu chứng hoặc tốn thương: 48 giờ sau nối mẩn (zona); 6 giờ sau khi có triệu chứng hoặc tốn thương (để ngăn ngừa herpes sinh dục tái phát).

Quá liều

  • Cho đến nay, chưa có báo cáo nào về dùng quá liều nặng famciclovir Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng. Một số trường hợp suy thận cấp được báo cáo, nhưng xảy ra ở người có bệnh thận từ trước và dùng liều không thích hợp.
  • Penciclovir có thể thẩm phân máu được. Nồng độ penciclovir trong huyết tương giảm khoảng 75% sau 4 giờ thẩm phân máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với famciclovir.
  • Có tiền sử không dung nạp galactose, thiếu hụt nặng lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose. Không dùng thuốc dạng viên nén có nhiều lactose làm tá dược cho người không dung nạp galactose, người thiếu lactase, người bị rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Hệ thần kinh: Đau đầu.
  • To àn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy, nôn, đau bụng.
  • Gan: Tăng transaminase.
  • Da: Ngứa.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

  • Vàng da, chóng mặt, nối man da, nối ban, buồn ngủ, lú lẫn, ảo giác, sốt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

  • Viêm xoang, đau toàn thân, đau lưng, cứng cơ, đau khớp.
  • Ban xuất huyết.
  • Tăng natri, kali, phosphat huyết.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ. Ớ người khoẻ mạnh, dưới 1 % người bệnh phải ngừng thuốc do ADR nặng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc được đào thải nhờ quá trình bài tiết tích cực của ống thận (ví dụ: probenecid) có thể làm tăng nồng độ penciclovir trong huyết tương.
  • Các thuốc bị chuyển hóa nhờ aldehyd oxidase có thể có tương tác.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người bị suy thận.
  • Người bị suy gan mất bù.
  • Tác dụng và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 18 tuối chưa được xác định.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảo giác; bởi vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy khi dùng thuốc, nhất là dùng liều cao.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về tác dụng của thuốc lên thai. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ famciclovir và penciclovir có vào sữa không. Phụ nữ cho con bú không nên dùng famciclovir; nếu phải dùng thì không được nuôi con bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảo giác; bởi vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy khi dùng thuốc, nhất là dùng liều cao.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top