icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Vedicard OPV 1 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
2174
Thương hiệu:
OPV Pharma

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 10 viên

Thành phần

  • Carvedilol 6,25mg.

Tá dược : Flowlac 100, cellulose vi tinh thể, crospovidon, magnesi stearat, silic oxyd dạng keo khan, opadry II blue.

Công dụng (Chỉ định)

  • Suy tim sung huyết: Điều trị suy tim mức độ nhẹ hoặc trung bình (phân loại NYHA giai đoạn II hoặc III) do thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc bệnh cơ tim, khi dùng kết hợp với các thuốc khác.
  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp vô căn. Có thể dùng Carvedilol đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid.

Liều dùng - Cách dùng

  • Nên uống thuốc Carvedilol ngay sau khi ăn để làm chậm sự hấp thu của thuốc và để giảm tần suất các tác dụng phụ.
  • Liều lượng thuốc tùy thuộc vào từng bệnh nhân và nên được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ trong thời gian điều chỉnh liều lượng thuốc.

Suy tim sung huyết:

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là Carvedilol 3,125 mg, uống 2 lần/ngày, trong 2 tuần. Nếu liều này dung nạp, thì có thể tăng liều dùng, Carvedilol 6,25 mg, uống 2 lần/ngày. Liều dùng có thể tăng gấp đôi mỗi 2 tuần cho đến liều cao nhất mà bệnh nhân có thể dung nạp được.
  • Liều khuyến cáo tối đa là Carvedilol 25 mg, uống 2 lần/ngày cho bệnh nhân dưới 85 kg và 50 mg 2 lần/ngày cho bệnh nhân trên 85 kg.

Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là Carvedilol 6,25 mg, uống 2 lần/ngày. Nếu liều này được dung nạp, thì duy trì trong 7-14 ngày, rồi tăng liều dùng, Carvedilol 12,5 mg, uống 2 lần/ngày, nếu cần thiết. Liều này cũng được duy trì trong 7-14 ngày và có thể điều chỉnh liều lên đến 25mg, uống 2 lần/ngày nếu dung nạp và cần thiết. Tổng liều hằng ngày không được vượt quá 50mg. Hiệu quả điều trị được thấy rõ trong 7-14 ngày.

Quá liều

  • Triệu chứng: Quá liều có thể gây rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm hạ huyết áp và chậm nhịp tim. Blốc nhĩ – thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm trọng. Tác động với thần kinh trung ương gồm co giật, hôn mê và ngừng hô hấp.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết. Trường hợp nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng trị với atropin, iso-proterenol, hoặc với máy tạo nhịp có thể dùng glucagon. Nếu giãn mạch ngoại vi là ưu thế, cần dùng adrenalin hoặc noradrenalin với theo dõi liên tục tình trạng tuần hoàn.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Suy tim mất bù, theo phân loại NYHA giai đoạn IV, hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản, bloc nhĩ thất độ 2 hoặc 3, hội chứng suy nút xoang (ngoại trừ đã được đặt máy tạo nhịp), sốc do tim hoặc nhịp tim quá chậm.
  • Bệnh nhân có thương tổn gan trầm trọng.
  • Bệnh nhân có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Dị ứng, mệt mỏi, chóng mặt, phù ngoại vi, tụt huyết áp tư thế, tăng men SGPT, tăng men SGOT , hạ đường huyết, buồn ngủ và bất lực.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời carvedilol với reserpin và chất ức chế men monoamine oxidase có thể là giảm nồng độ catecholamin.
  • Dùng đồng thời carvedilol với clonidin có thể làm tăng tiềm năng hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
  • Nồng độ digoxin tăng khi dùng đồng thời digoxin và carvedilol.
  • Tương tác của carvedilol với các thuốc ức chế CYP2D6 như thuốc quinidin, fluoxetin và paroxetin chưa được nghiên cứu, nhưng những thuốc này có lẽ là tăng nồng độ dạng R(+) enantiomer của carvedilol trong máu.
  • Vài trường hợp rối loạn dẫn truyền khi dùng đồng thời carvedilol với diltiazem.
  • Carvedilol có thể làm tăng hiệu quả hạ đường huyết của insulin và các thuốc hạ đường huyết đường uống.
  • Rifampicin có thể làm giảm nồng độ huyết  tương của carvedilol.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Thương tổn gan có thể xảy ra trong khi điều trị. Nếu xét nghiệm có bằng chứng thương tổn gan hoặc bệnh nhân có vàng da, nên ngừng điều trị bằng carvedilol và không được tái lập điều trị bằng thuốc này.
  • Tụt huyết áp và tụt huyết áp tư thế có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết được điều trị bằng carvedilol. Vì vậy, nên khởi đầu điều trị bằng liều thấp rồi tăng liều chậm như hướng dẫn trong phần cách dùng – liều dùng.
  • Thận trọng sử dụng carvedilol cho bệnh nhân (1) nghi ngờ có u tủy thượng thận, (2) nghi ngờ có đau thắt ngực biến thái Prinzmetal, (3) bệnh lý mạch máu ngoại biên, (4) tiểu đường và hạ đường huyết, (5) nhiễm độc giáp.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của carvedilol ở trẻ em < 18 tuổi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Carvedilol đã gây tác hại lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.
  • Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose – máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do mang thai đã dùng carvedilol

Phụ nữ cho con bú:

  • Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Chưa thấy nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, để phòng các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, người đang cho con bú không nên dùng carvedilol hoặc đang dùng thuốc thì ngừng cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top