Forcimax 70mg OPV 1 vỉ x 4 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Xuất xứ | Việt Nam |
Kháng Viêm | Axit Alendronic |
Quy cách đóng gói | 04 viên |
Thương hiệu | OPV Pharma |
Thành phần
- Acid alendronic: 70mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn sau mãn kinh.
- Điều trị làm tăng chất xương ở đàn ông bị loãng xương.
Liều dùng
- Điều trị loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh: Uống 70 mg/ lần, mỗi tuần 1 lần;
- Điều trị làm tăng chất xương ở đàn ông bị loãng xương: Uống 70 mg/ lần, mỗi tuần 1 lần;nếu quên uống thì uống bù ngay sáng hôm sau khi nhớ; không uống 2 liều trong một ngày.
- Phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: Uống 35 mg/ lần/ tuần.
- Chú ý: Không cần phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc cho những người bị suy thận từ nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin từ 35 tới 60 ml/phút).
- Không khuyến cáo dùng acid alendronic cho người bị suy thận nặng hơn (độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút) do còn thiếu kinh nghiệm.
Cách dùng
- Nuốt nguyên viên thuốc. Uống thuốc sau khi thức dậy vào buổi sáng với 1 lượng nước khoảng 180-240 ml (không dùng nước khoáng), nên uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn hoặc trước khi dùng với thuốc khác trong ngày. Sau khi uống thuốc, nên ngồi hoặc đứng thẳng trong vòng ít nhất 30 phút. Không uống thuốc với nước trà, cà phê, nước trái cây hoặc những chất lỏng khác.
Quá liều
- Không có thông tin đặc hiệu về điều trị quá liều alendronat. Giảm calci máu, giảm phosphat máu và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do uống quá liều alendronat. Nên cho dùng sữa và các thuốc trung hòa acid dạ dày để gắn kết alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được dùng biện pháp gây nôn và người bệnh vẫn phải ngồi thẳng đứng. Lọc máu không có hiệu quả để loại thải alendronat ra khỏi máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với phosphonat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh lý thực quản làm chậm di chuyển thức ăn qua thực quản như do chít hẹp hoặc rối loạn nhu động thực quản.
- Hạ calci máu.
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
- Phụ nữ có thai.
- Suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR trên 1/100:
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu
- Tiêu hóa: Đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó, chướng bụng, tiêu chảy.
Ít gặp, ADR trong khoảng từ 1/1000 đến 1/100:
- Da: Ban, ban đỏ (hiếm)
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày.
Hiếm gặp, ADR dưới 1/1000:
- Dị ứng với alendronat nói riêng và bisphosphonat nói chung.
- Ảo thính, rối loạn thị giác. Hoại tử xương hàm, hư khớp hàm. Có thể gãy xương đùi khi dùng thuốc kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng alendronat với uống cà phê hoặc nước cam làm giảm sinh khả dụng của alendronat khoảng 60%.
- Estrogen: An toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormon và alendronat cho phụ nữ sau mãn kinh chưa được xác định, vì vậy không khuyển cáo việc sự dụng đồng thời này.
- Dùng đồng thời alendronat với các thuốc trung hòa acid dạ dày, các chất bổ sung calci và một số thuốc uống khác có thể làm giảm hấp thu alendronat. Do đó bệnh nhân phải chờ ít nhất 30 phút sau khi uống alendronat rồi mới uống các thuốc khác.
- Các thuốc kháng viêm không steroid thường gây kích ứng đường tiêu hóa, nên thận trọng khi dùng cùng với alendronat.
- Aspirin: làm gia tăng tỷ lệ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với alendronat.
- Raniditin tiêm tĩnh mạch làm tăng sinh khả dụng alendronat đường uống.
- Sắt: Làm giảm hấp thu alendronat.
- Kháng sinh aminoglycosyd: Tăng nguy cơ giảm calci huyết nếu được dùng đồng thời.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Các tác dụng phụ về thực quản như viêm thực quản, loét và xướt thực quản, đôi khi kèm theo chảy máu đã được báo cáo ở bệnh nhân đang điều trị bằng alendronat. Do đó phải ngừng uống alendronat hoặc thông báo cho bác sĩ nếu thấy khó nuốt, nuốt đau hoặc đau sau xương ức.
- Người đang có bệnh về tiêu hoá như: khó nuốt, bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét.
- Phải điều trị chứng giảm calci máu đã có trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronat.
- Bổ sung calci và vitamin D, nếu lượng hằng ngày trong khẩu phần ăn không đủ.
- Alendronat không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 35 ml/phút).
- Không biết alendronat có bài tiết qua sữa mẹ không. Thận trọng sử dụng alendronat cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
- Alendronat không được chỉ định dùng cho trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định với phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không biết alendronat có bài xuất vào sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: