Chitogast 30mg Boston, Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp cấp và mạn tính.
- Điều trị viêm đốt sống dạng thấp.
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp tính).
- Điều trị triệu chứng đau bụng kinh nguyên phát, giảm đau cấp và mạn tính.
- Viên
- Hộp 30 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Hoạt chất: Etoricoxib 30mg
- Tá dược: Calci hydrogenphosphat anhydrous, Avicel M102, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC, Lactose, Titan dioxyd, Triacetin, Màu indigo carmin lake, Oxit sắt vàng, sáp carnauba vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp cấp và mạn tính.
- Điều trị viêm đốt sống dạng thấp.
- Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp tính).
- Điều trị triệu chứng đau bụng kinh nguyên phát, giảm đau cấp và mạn tính.
Liều dùng
Người lớn:
- Viêm xương khớp: 30mg/lần/ngày. Tăng liều 60mg/lần/ngày nếu các triệu chứng không giảm.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp: 90mg/lần/ngày.
- Viêm khớp cấp tính do gút: 120mg/lần/ngày, dùng tối đa 8 ngày.
- Giảm đau mạn tính: 60mg/lần/ngày.
- Giảm đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: 120mg/lần/ngày.
Trẻ em và trẻ vị thành niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi.
Bệnh nhân suy gan:
- Bệnh nhân suy gan nhẹ: 60mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan vừa: 30mg/lần/ngày.
Cách dùng: bằng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.
Quá liều
- Không phát hiện trường hợp nào trong quá trình thử nghiệm lâm sàng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với Etoricoxib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.
- Bệnh nhân suy gan nặng hoặc có độ thanh thải creatinin thấp hơn 30ml/phút.
- Bệnh nhân có các bệnh đường ruột và suy tim sung huyết nặng.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não đã được xác định.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 16 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Trên hệ thần kinh: rối loạn vị giác, nhìn mờ, lo lắng, bồn chồn, mất ngủ hoặc ngủ gà, ảo giác ...
- Trên hệ tuần hoàn: giảm tiểu cầu, suy tim sung huyết, đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, cơn tăng huyết áp kịch phát...
- Trên hệ hô hấp: co thắt phế quản.
- Trên hệ tiêu hóa: đau bụng, loét đường tiêu hóa, buôn nôn, tiêu chảy, viêm gan vàng da...
- Trên hệ tiết niệu: thiểu năng thận, bao gồm suy thận.
- Hệ miễn dịch và chuyển hóa: các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ, tăng kali huyết.
- Ngoài ra có thể gây: ngứa, mề đay, ban đỏ, phù mạch...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Warfarin: ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều Etoricoxib 120mg hằng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng Etoricoxib, đặc biệt vào nhừng ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.
- Rifampin: sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của Etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi etoricoxib được sử dụng cùng với rifampin.
Methotrexate: cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời Etoricoxib với liều 90mg hàng ngày và methotrexate. - Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDS không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.
- Lithium: đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDS không chọn lọc và ức chế COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương
Aspirin: sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với Etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng Etoricoxib. - Các thuốc uống tránh thụ thai: điều trị bằng Etoricoxib liều 120mg với một thuốc uống tránh thụ thai chứa 35mcg ethinyl estradiol (EE) và 0.5 đến 1mg norethindrone trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0-24 giờ ở trạng thái ổn định của EE lên 50 đến 60%.
- Các thuốc khác: Etoricoxib không có tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của prednisone/prednisolone hay digoxin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ rõ rệt về biến cố tim mạch (như tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng lipid máu, hút thuốc...)
- Khi điều trị với Etoricoxib, đặc biệt là ở liều lượng cao, phải theo dõi huyết áp thường xuyên và nếu huyết áp tăng cao đáng kể phải thay hướng điều trị khác vì Etoricoxib có thể phối hợp với tình trạng tăng huyết áp thường xuyên và nghiêm trọng hơn so với vài NSAIDs và các chất ức chế chọn lọc COX-2 khác.
- Sử dụng thận trọng Etoricoxib với những bệnh nhân bị mất nước đáng kể và nên bù nước trước khi dùng.
- Cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyết áp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó.
- Với bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận hoặc tim và bệnh nhân cao tuổi phải được theo dõi chặt chẽ và khi có biểu hiện xấu đi phải có biện pháp xử lý phù hợp ngay bao gồm ngừng việc điều trị với thuốc này.
Sử dụng thận trọng Etoricoxib ở nhùng bệnh nhân có tiền sử thủng, viêm loét, xuất huyết đường tiêu hóa và bệnh nhân trên 65 tuổi.
Lái xe và vận hành máy
- Sau khi uống thuốc bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủ nên hạn chế lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoán mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: