icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Thuốc hướng thần Temesta 1mg, Hộp 30 viên

Số lượt mua:
3
Mã sản phẩm:
12730
Thương hiệu:
Neuraxpharm

Thuốc hướng thần Temesta 1mg hỗ trợ điều trị :

  • Các chứng lo âu, lo lắng, căng thẳng, tác dụng lên não bộ và dây thần kinh, điều trị động kinh, mất ngủ, giúp an thần.
  • Ngoài ra, thuốc Lorazepam còn hỗ trợ chống nôn, buồn nôn trong quá trình hóa trị ung thư.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Lorazepam
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Neuraxpharm
Xuất xứ Mỹ

Thành phần

  • Lorazepam 1mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc Lorazepam được chỉ định để điều trị các chứng lo âu, lo lắng, căng thẳng, tác dụng lên não bộ và dây thần kinh, điều trị động kinh, mất ngủ, giúp an thần.
  • Ngoài ra, thuốc Lorazepam còn hỗ trợ chống nôn, buồn nôn trong quá trình hóa trị ung thư.

Liều dùng

Thuốc uống:

+ Liều lượng thông thường điều trị lo âu:

  • Dùng 2 – 3 mg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày, nếu cẩn thiết có thể tăng liều tối đa 10 mg/ ngày.

+ Liều thông thường điều trị mất ngủ do âu lo hoặc căng thẳng:

  • Dùng 1 – 2 mg/ lần/ ngày trước khi đi ngủ
  • Người già hoặc người suy nhược cơ thể: Dùng 1 – 2 mg/ ngày, chia thành nhiều liều nhỏ.

+ Liều dùng thông thường điều trị lo lắng:

  • Liều khởi đầu: Dùng 1 mg, sử dụng uống 2- 3 lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 1 – 2 mg, sử dụng uống 2 – 3 giờ mỗi ngày, nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều 1 – 10 mg/ ngày.

+ Liều thông thường trị tiền mê trong phẫu thuật:

  • Dùng 2 – 4 mg vào buổi tối trước khi tiến hành mổ, hoặc dùng 1 – 2 giờ trước khi mổ.

+ Liều thông thường bổ sung thuốc chống nôn trong hóa trị liệu ung thư:

  • Dùng 1 mg vào buổi tối trước khi tiến hành hóa trị hoặc dùng 1 mg trước khi tiến hành hóa trị 60 phút, và dùng sau khi hóa trị khoảng 6 giờ và 12 giờ.

Thuốc tiêm tĩnh mạch:

Liều lượng thông thường điều trị lo âu:

  • Liều khởi đầu: dùng 2 mg hoặc 0,044 mg/ kg.

Liều dùng thông thường điều trị lo lắng:

  • Liều khởi đầu: Dùng 2 mg hoặc 0,044 mg/ kg.

Liều dùng thông thường để gây mê:

  • Dùng 0,05 mg/ kg tiêm vào cơ bắp. Liều tối đa: 4mg.
  • Tổng liều là 2 mg hoặc 0,044 mg/kg để tiêm vào tĩnh mạch

Liều dùng thông thường điều trị kích động đặc biệt:

Tiêm tĩnh mạch không liên tục:

  • Liều khởi đầu: Dùng 1 – 4 mg cho mỗi 10 – 20 phút.
  • Liều duy trì: Dùng 1 – 4 mg cho mỗi 2 – 6 giờ, duy trì hàm lượng thuốc an thần nếu cần thiết.
  • Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch liên tục:

  • Dùng 0,01 – 0,1 mg/ kg/ giờ, duy trì hàm lượng an thần nếu càn thiết.
  • Truyền liều cao: Nhiều hơn 18 mg/ giờ trong 4 tuần hoặc nhiều hơn 25 mg/ giờ. Truyền liều cao khi được kết hợp với hoạt tử hình ống, nhiễm axit lactic, tăng áp lực thẩm thấu bệnh đái tháo đường.

Liều thông thường bổ sung thuốc chống nôn trong hóa trị liệu ung thư:

  • Dùng 0,5 – 2 mg cho 4- 6 giờ khi cần thiết.

Liều thông thường điều trị động kinh:

  • Dùng 4 mg/ liều để tiêm tĩnh mạch khoảng 2 – 5 phút và có thể lặp lại trong 10 – 15 phút. Tốc độ truyền tối đa là 2 mg/ phút.
  • Tổng liều tối đa: Dùng 8 mg

Liều lượng dành cho trẻ em

Liều thông thường điều trị chứng lo âu (trẻ sơ sinh và trẻ em):

  • Liều khởi đầu: Dùng 0,05 mg/ kg/ liều, khoảng cách hai liều dùng là 4 – 8 giờ.
  • Liều tối đa: 2 mg/ liều, khoảng cách hai liều dùng là 4 – 8 giờ.
  • Liều thông thường: Dùng 0,02 – 0,1 mg/ kg.

Liều thông thường điều trị an thần (trẻ sơ sinh và trẻ em):

  • Dùng 0,01 – 0,03 mg/ kg, và dùng lặp lại liều tiếp theo 20 phút.

Liều dùng thông thường điều trị động kinh:

Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em:

  • Liều thông thường: Dùng 0,05 – 0,1 mg/ kg tiêm vào tĩnh mạch khoảng 2 – 5 phút, tốc độ tối đa là 2 mg/ phút, và có thể lặp lại liều tiếp theo sau 10 – 15 phút nếu cần thiết.
  • Liều tối đa: 4 mg/ liều.

Đối với trẻ vị thành niên:

  • Liều thông thường: Dùng 0,07 mg/ kg tiêm vào tĩnh mạch khoảng 2 – 5 phút, tốc độ tối đa là 2 mg/ phút, và có thể lặp lại liều tiếp theo sau 10 – 15 phút nếu cần thiết.
  • Liều tối đa: Dùng 4 mg/ liều.

Liều thông thường điều trị buồn nôn do điều trị hóa trị ung thư (thuốc tiêm tĩnh mạch):

  • Liều đơn: Dùng 0,04 -0,08 mg/ kg/ liều. Liều tối đa: Dùng 4 mg/ liều.
  • Liều đa: Dùng 0,02 – 0,05 mg/ kg/ liều mỗi 6 giờ nếu cần thiết. Liều tối đa: Dùng 2 mg/ liều.

Lưu ý:

  • Thuốc Lorazepam không được sử dụng quá 2 – 3 tháng kể cả thời gian giảm liều. Đối với các bệnh nhân như: người cao tuổi, người suy nhược cơ thể, người suy giảm chức năng gan, thận hoặc suy hô hấp mãn tính cần giảm liều khi sử dụng, tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Hội chứng ngưng thở trong lúc ngủ
  • Suy hô hấp (mức độ đặc biệt nghiêm trọng)
  • Tăng nhãn áp góc hẹp
  • Có tiền sử dị ứng với các loại thuốc Benzodiazepine
  • Co giật, động kinh
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan (bệnh gan do nghiện rượu)
  • Rối loạn chức năng hô hấp, hen suyễn
  • Tiền sử trầm cảm
  • Tiền sử nghiện rượu, nghiện ma túy

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ của thuốc Lorazepam thường gặp phải các triệu chứng phổ biến như:

  • Chóng mặt, nhức đầu
  • Buồn ngủ
  • Buồn nôn
  • Táo bón, tiêu chảy
  • Thay đổi khẩu vị
  • Không hứng thú mới tình dục

Các tác dụng phụ không mong muốn, nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng:

  • Mất trí nhớ tạm thời
  • Rối loạn chức năng gan
  • Phát ban da, ngứa, sưng mặt, lưỡi, cổ họng
  • Co giật
  • Vàng da
  • Thay đổi tâm trạng, trầm cảm
  • Thay đổi thị lực
  • Sốt hoặc đau họng kéo dài

Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi sử dụng thuốc Lorazepam đồng thời với các loại thuốc sau:

  • Thuốc điều trị rối loạn lo âu khác (Alprazoalm, Diazepam, Zolpidem)
  • Thuốc chống trầm cảm
  • Thuốc điều trị bệnh tâm thần
  • Thuốc giảm đau gây nghiện
  • Thuốc động kinh
  • Thuốc buồn ngủ, thuốc cảm lạnh, thuốc có chứa chất kháng Histamine (Cetirizine, Diphenhydramine)
  • Barbiturat (Phenobarbital)
  • Probenecid
  • Aminophylline
  • Theophylin

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Việc dùng thuốc Lorazepam được các chuyên gia chuyên dùng trong khoảng thời gian ngắn, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp tục, cần liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ.
  • Không được ngừng sử dụng thuốc Lorazepam đột ngột, có thể người bệnh sẽ gặp phải các triệu chứng co giật.
  • Thuốc Lorazepam được khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ mang thai, thuốc có thể ảnh hưởng cho thai nhi, gây quái thai hoặc thai nhi bị dị tật.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc Lorazepam, người bệnh tuyệt đối không được sử dụng rượu, bia hoặc chất có cồn, bởi các chất kích thích này có thể làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc.
  • Không được sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ đang cho con bú cần cân nhắc giữa việc cho con bú và việc dùng thuốc, thuốc có thể làm ảnh hưởng đến trẻ thông qua việc cho bú.
  • Sử dụng biện pháp tránh thai an toàn trong thời gian sử dụng thuốc Lorazepam.
  • Đối với người già, người cao tuổi cần thận trọng trong việc thay đổi tư thế hay di chuyển lên xuống cầu thang.
  • Thuốc Lorazepam có chứa thành phần gây buồn ngủ. Người bệnh cần thận trọng khi điều khiển phương tiện giao thông, vận hành máy móc.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top