Menelat 30 Torrent Pharma 3 vỉ x 10 viên
- Viên
- Hộp 30 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Mirtazapine |
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Torrent |
Xuất xứ | Ấn độ |
Thành phần
- Mirtazapine USP: 30mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột, Low- substituted Hydroxy Propyl Cellulose, Hydroxy Propyl Cellulose (Klucel LF), Colloidal silicon dioxide (Aerosil 200), Magnesi Stearat, Hypromellose 2910 (6 cps), HPMC 2910 E15 LV (Hypromellose), Polyethylen Glycol 6000, Titani dioxyd, sắt đỏ oxyd.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Menelat 30 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị rối loạn trầm cảm.
- Hiệu quả của mirtazapine trong việc duy trì đáp ứng trên bệnh nhân trầm cảm chủ yếu có thể lên đến 40 tuần sau 8 - 12 tuần điều trị (theo một thử nghiệm giả dược có kiểm soát). Khi sử dụng mirtazapine trong thời gian dài cần định kỳ đánh giá hiệu quả lâu dài của thuốc cho từng bệnh nhân.
Liều dùng
Liều ban đầu:
- Liều ban đầu là 15 hoặc 30mg dùng 1 lần/ngày, tốt nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 lần/ngày.
Liều duy trì:
- Thường là từ 15mg và 45mg mỗi ngày. Thời gian bán thải của mirtazapine 20 - 40 giờ, không nên thay đồi liều lượng trong khoảng 1 - 2 tuần, để đánh giá đáp ứng điều trị với một liều lượng nhất định.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc gan
- Độ thanh thải của mirtazapine giảm ở người già, bệnh nhân suy gan, suy thận trung bình và nặng. Do đó, cần xem xét để hiệu chỉnh liều nếu cần trên các đối tượng này.
Duy trì/mở rộng điều trị:
- Để ổn định trạng thái trầm cảm giai đoạn cấp tính khoảng vài tháng hoăc lâu hơn khi được điều trị duy trì. Hiệu quả điều trị của mirtazapine có thể duy trì trong khoảng 40 tuần sau khoảng 8 - 12 tuần điều trị ban đầu liều từ 15 - 45mg/ngày. Bệnh nhân nên được định kỳ đánh giá để xác định liều phù hợp đối với từng thời kỳ của bệnh nhân.
Chuyển từ Mirtazapine sang IMAO và ngược lại:
- Bắt đầu điều trị với viên mirtazapine ít nhất 14 ngày kể từ ngày ngừng sử dụng IMAO và ngược lại.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Dùng đường uống. Dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Quá liều
Điều trị:
- Còn hạn chế. Trường hợp tử vong duy nhất khi qua liều viên mirtazapine là kết hợp với amitriptyline và chlorprothixene không dựa trên kết quả lâm sàng. Căn cứ vào nồng độ trong huyết tương mirtazapine với liều 30 - 45mg, nồng độ tương của amitriptyline và chlorprothixene đã ở mức độc hại. Các dấu hiệu và triệu chứng quá liều bao gồm mất phương hướng, buồn ngủ, suy giảm trí nhớ và nhịp tim nhanh. Không có báo cáo của điện tâm đồ bất thường, hôn mê hoặc co giật khi quá liều mirtazapine đơn độc.
Xử lý:
- Các biện pháp chung được sử dụng trong việc xử lý quá liều các thuốc chống trầm cảm. Đảm bảo cho đường hô hấp đủ oxi và thông thoáng. Theo dõi nhịp tim và các dấu hiệu quan trọng. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát và hỗ trợ triệu chứng. Ban đầu không nên gây nôn, nên sử dụng than hoạt tính. Chưa có báo cáo về việc sử dụng lợi tiểu, lọc máu, hoặc truyền máu trong việc điều trị quá liều mirtazapine.
- Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu do quá liều mirtazapine.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: Buồn ngủ, tăng cảm giác thèm ăn, chóng mặt.
- Tiêu hoá: Buồn nôn.
- Toàn thân: Tăng cân.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh: Buồn ngủ, tăng cảm giác thèm ăn, chóng mặt. Tổng thể: Suy nhược, hội chứng cúm, đau lưng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, táo bón.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, phù ngoại vi, phù.
- Cơ xương khớp: Đau cơ.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, ác mộng, run, lú lẫn.
- Khác: Khó thở, tiểu nhiều. Thay đổi ECG.
Tương tác với các thuốc khác
- Tác dụng chuyển hóa thuốc của gan: Chuyển hóa hay tác dụng dược lý của viên mirtazapine có thể bị ảnh hưởng bởi sự cảm ứng hay ức chế của các enzym chuyển hóa thuốc.
- Các thuốc được chuyển hóa nhờ enzyme Cytochrome P450 hoặc ức chế enzyme Cytochrome P450: Theo nghiên cứu mirtazapine không ảnh hưởng đến dược động học của risperidone hoặc paroxetine (cơ chất của CYP2D6), carbamazepanie (cơ chất CYP 3A4), amitriptyline và cimetidine.
- Liều 30 mg mỗi ngày gây tăng chỉ số INR nhỏ có ý nghĩa thống kê khi điều trị với warfarin. Cần kiểm soát thời gian prothrombin trong trường hợp sử dụng đồng thời Warfarin và mirtazapine.
- Rượu: Do làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, vì vậy cần tránh uống rượu khi dùng thuốc.
- Diazepam: Khi phối hợp diazepam va mirtazapine sẽ làm suy giảm khả năng vận động của bệnh nhân, vì vậy cần tránh phối hợp diazepam và các thuốc tương tự với mirtazapine.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phải ngừng thuốc từ từ để giảm nguy cơ bị các triệu chứng cai thuốc.
- Buồn ngủ: Nghiên cứu trên lâm sàng cho thấy 54% bệnh nhân điều trị với viên mirtazapine có hiện tượng buồn ngủ so với 18% với viên giả dược, 60% với amitriptyline. Khi ngừng sử dụng thì 10,4% bệnh nhân đã được điều trị với mirtazapine có hiện tượng buồn ngủ, so với 2,2% ở bệnh nhân đã dùng viên giả dược. Bệnh nhân cân thận trọng khi tham gia các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo trước khi được đánh giá tác động gây buồn ngủ trên bệnh nhân.
- Chóng mặt: Hiện tượng chóng mặt xuất hiện trên 7% bệnh nhân sử dụng giả dược, so với 3 % đối với giả dược và 14 % đối với amitriptyline. Chưa biết có sự tăng sự dụng nạp mirtazapine hay không.
- Tăng cân/tăng cảm giác thèm ăn: Tăng cảm giác ngon miệng ở 17 % bệnh nhân sử dụng mirtazapine, so với 2% đối với giả dược, 6% với amtritypline thì tăng cân tương ứng là 7%, 0 % và 5,9 %.
- Cholesterol/Triglycerides (không ăn kiêng): Cholesterol tăng > 20% giới hạn bình thường trên của 15% bệnh nhân sử dụng mirtazapine, so với 7% đối với giả dược và 8% đối với amitriptyline. Tương tự, chất béo tăng > 500mg/dl lần lượt là 6%, 3% và 3%.
- Tăng Transaminase: ALT (SGPT) cao có ý nghĩa lâm sàng (> 3 lần giới hạn bình thường trên) trong 2,0% bệnh nhân có sử dụng mirtazapine, so với 0,3% bệnh nhân dùng giả dược và 2,0% bệnh nhân của amitriptylin. Hầu hết không có dấu hiệu hoặc triệu chứng liên quan với chức năng gan bị tổn thương. ALT ngừng tăng hoặc trở lại bình thường khi tiếp tục điều trị bằng mirtazapine. Mirtazapine nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm
- Kích thích trạng thái hưng cảm/hưng cảm nhẹ: Mirtazapine gây hưng cảm/hưng cảm nhẹ với tỷ lệ rất thấp, cần sử dụng thuốc này cẩn thận ở những bệnh nhân có tiền sử hưng cảm hưng cảm nhẹ.
- Động kinh: Cần thận trọng khi dùng thuốc Menelat 30 cho các đối tượng này.
- Bệnh nhân có bệnh kèm theo: Do nguy cơ gây hạ huyết áp, mirtazapine nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch hay mạch máu não (tiền sử nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, đột quy thiếu máu cục bộ) và các nguyên nhân gây hạ huyết áp (mất nước, giảm thể tích máu, và điều trị với thuốc hạ huyết áp).
- Độ thanh thải mirtazapine giảm ở những bệnh nhân suy thận trung bình [tốc độ lọc cầu thận (GFR = 11 - 39 ml/min/1,73m2), suy thận nặng [GFR < 10ml/min/1,73m2] , va bệnh nhân suy gan. Cần thận trọng khi sử dụng mirtazapine cho các bệnh nhân này.
- Ảnh hưởng đến nhận thức và khả năng vận động: Mirtazapine làm giảm khả năng suy nghĩ, vận động do tác dụng an thần nổi bật. Do đó cần thận trọng sử dụng thuốc khi làm các công việc đỏi hỏi sự tỉnh táo như vận hành máy móc, tàu xe.
- Phối hợp thuốc: Cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi đang dùng hoặc có ý định dùng các thuốc khác.
- Rượu: Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, cần tránh đồ uống có cồn khi dùng thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi đang mang thai hoặc có dự định mang thai trong thời gian điều trị với mirtazapine. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi nuôi con bằng sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Do tác dụng an thần nổi bật, cần thận trọng sử dụng, thuốc khi đang vận hành máy móc, tàu xe.
Bảo quản
- Nơi ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: