Thuốc kháng sinh CEFADROXIL 500 - Cefadroxil 500mg

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#3269
Cefadroxil 500mg Cophavina 100 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110869524

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Cefadroxil khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Cophavina khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Armephaco

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Cefadroxil: 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
  • Với những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương, penicilin vẫn là thuốc ưu tiên được chọn, các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 chỉ là thuốc được chọn thứ hai để sử dụng.

Ghi chú:

  • Cần tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần khảo sát chức năng thận ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.

Liều dùng

Liều lượng phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nặng của bệnh và tình trạng lâm sàng (chức năng gan và thận).

Cefadroxil 500mg Cophavina 100 viên

Đối với một số trẻ em có thể đem lại hiệu quả khi tăng liều lên tới 100mg/kg/ngày.

Đối với một số người lớn, có thể cần phải tăng liều cao hơn tùy vào mức độ nặng của bệnh.

Có thể cần phải điều trị lâu hơn và chuyên sâu hơn đối với trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính; nên định kỳ kiểm tra sự kháng thuốc và theo dõi diễn biến lâm sàng của bệnh nhân.

Có sẵn những chế phẩm dùng đường uống cho trẻ em < 40kg có chức năng thận bình thường.

Liều lượng ở bệnh nhân suy thận:

Nên điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin để ngăn ngừa sự tích lũy Cefadroxil. Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≤50ml/phút thì nên giảm liều theo hướng dẫn sau cho người lớn:

Cefadroxil 500mg Cophavina 100 viên

Trẻ em (< 40kg) bị suy giảm chức năng thận:

  • Không dùng Cefadroxil cho trẻ em bị suy giảm chức năng thận hoặc cần phải lọc máu.

Liều lượng thuốc ở bệnh nhân lọc máu:

  • Sự lọc máu sẽ làm giảm 63% khi dùng 1000mg cephalosporin sau 6 – 8 giờ. Thời gian bán thải của cephalosporin là khoảng 3 giờ trong quá trình lọc máu.
  • Bệnh nhân đang lọc máu nên dùng thêm 1 liều 500 – 1000mg vào cuối đợt lọc máu.

Liều lượng cho bệnh nhân bị suy gan:

  • Không cần điều chỉnh liều.

Người già:

  • Vì Cefadroxil được thải trừ qua thận, nên điều chỉnh liều lượng theo chức năng thận nếu cần.

Cách dùng

  • Dùng uống.
  • Sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Vì vậy, Cefadroxil có thể uống vào bữa ăn hoặc uống vào lúc đói. Nên uống thuốc vào bữa ăn nếu bị rối loạn tiêu hóa.
  • Uống cả viên (không nhai) với nhiều nước.

Quá liều

  • Hiện chưa có ghi nhận trên lâm sàng về vấn đề này đối với Cefadroxil.
  • Tuy nhiên, theo kinh nghiệm thu được từ những trường hợp quá liều các cephalosporin khác, các triệu chúng sau đây có thể xảy ra: buồn nôn, ảo giác, tăng phản xạ, các triệu chúng ngoại tháp, ý thức u ám hoặc ngay cả hôn mê và suy thận.
  • Sơ cứu sau khi dùng liều độc: gây nôn lập tức hoặc rửa dạ dày và lọc máu nếu cần. Theo dõi và cân bằng nước – điện giải, theo dõi chức năng thận.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Cefadroxil, bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng với penicillin, hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ước tính thấy tác dụng không mong muốn ở 6% người được điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
  • Tiết niệu – sinh dục: Ðau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
  • Bộ phận khác: Ðau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
  • Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile.

Tương tác với các thuốc khác

Các kết hợp bị chống chỉ định:

  • Không nên kết hợp cefadroxil với các kháng sinh kìm khuẩn (như Tetracyline, Erythromycin, Sulphonamides hay Chloramphenicol) vì có thể xảy ra tác dụng đối kháng.
  • Phải tránh kết hợp cefadroxil với các thuốc kháng sinh aminoglycoside, Polymycin B, Colistin hay lợi tiểu quai liều cao vì có thể làm tăng độc tính trên độc thận.

Các kết hợp không được khuyến cáo:

  • Khi sử dụng lâu dài các thuốc chống đông máu hoặc các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu cần theo dõi chặt chẽ các thông số đông máu để tránh các biến chứng chảy máu.

Các kết hợp cần thận trọng:

  • Dùng đồng thời với Probenecid có thể làm tăng và kéo dài nồng độ Cefadroxil huyết thanh và mật.
  • Thuốc lợi tiểu có thể làm giảm nồng độ Cefadroxil trong máu.
  • Cefadroxil có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống.
  • Cefadroxil gắn với Cholestyramine, điều này có thể liên quan tới sự giảm sinh khả dụng của Cefadroxil.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

Cefadroxil không đi qua dịch não tủy và không được chỉ định để điều trị viêm màng não.

Penicillin là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes và phòng ngừa sốt thấp khớp. Chưa đủ những dữ liệu về dùng Cefadroxil để điều trị dự phòng.

Nên thận trọng ở những bệnh nhân đã có tiền sử bị dị ứng nặng hoặc hen suyễn.

Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng nhẹ với penicillin hoặc kháng sinh beta-lactam khác không thuộc nhóm cephalosporin, nên thận trọng khi sử dụng Cefadroxil vì có thể gây dị ứng chéo.

Suy giảm chức năng thận:

  • Nên thận trọng với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.

Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh:

  • Cefadroxil cần được sử dụng thận trọng ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh. Không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ có trọng lượng cơ thể < 6kg.

Có tiền sử rối loạn tiêu hóa:

  • Phải dùng Cefadroxil một cách thận trọng cho bệnh nhân đã từng bị rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột kết. Sự xuất hiện của tiêu chảy có thể làm giảm tái hấp thu của các loại dược phẩm khác và do đó dẫn đến sự giảm hiệu quả của thuốc.

Phản ứng dị ứng:

  • Trong trường hợp xảy ra phản ứng dị ứng (mày đay, phát ban, ngứa, hạ huyết áp và tăng nhịp tim, khó thở, suy hô hấp…) nên ngừng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Dùng lâu dài:

  • Khuyến cáo kiểm tra công thức máu và thường xuyên kiểm tra chức năng gan và thận, đặc biệt là khi dùng lâu dài. Có thể xảy ra nhiễm vi sinh thứ phát khi dùng lâu dài.

Nếu bị tiêu chảy nặng và kéo dài:

  • Nên nghĩ đến khả năng bị viêm ruột kết màng giả. Nếu xảy ra trường hợp này, phải ngừng thuốc ngay và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp (như uống Vancomycin 250mg x 4 lần/ngày). Chống chỉ định với các thuốc ức chế nhu động ruột.
  • Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc các nhiễm khuẩn cần dùng liều cao hơn, hoặc cần dùng thuốc nhiều lần trong ngày, các cephalosporin đường tiêm truyền có thể đem lại hiệu quả cao hơn.
  • Thử nghiệm Coombs có thể cho kết quả dương tính tạm thời trong hoặc sau khi điều trị với Cefadroxil. Điều này cũng có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cephalosporin trước khi sinh.
  • Trong thời gian điều trị với Cefadroxil, nên xét nghiệm đường niệu bằng phương pháp men (ví dụ xét nghiệm dùng giấy thử) vì các xét nghiệm dùng phương pháp khử có thể cho ra kết quả cao lên.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefadroxil có thể gây đau đầu, chóng mặt, lo âu, khó ngủ và mệt mỏi; điều này có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.