Microluss 500mg Micro 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Ciprofloxacin HCl USP tương đương ciprofloxacin 500mg
Tá dược: bột cenlulose vi tinh thế, tinh bột, natri starch glycolat, aerosil, methyl paraben, propyl paraben, polysorbat 80, talc, magnesi stearat, tabcoat TC 1004,
HPMC.
Công dụng (Chỉ định)
Ciprofloxacin dùng trong các nhiễm khuẩn nặng:
- Nhiễm trùng đường tiết niệu trên, dưới.
- Lậu không có biến chứng.
- Viêm tuyến tiền liệt mãn tính.
- Nhiễm khuẩn ở da, mô mêm, xương.
- Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng.
- Phòng các bệnh do não mô cầu.
- Phòng nhiễm khuẩn Gramâm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch.
- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch.
Liều dùng - Cách dùng
- Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Người bệnh cần được dặn uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
- Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1-2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.
- Điều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 - 6 giờ hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Ỉa chảy nhiễm khuẩn điều trị trong 3 - 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
- Chỉ định dùng tương ứng với liều lượng cho 24 giờ
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 100 mg x 2
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 250 - 500 mg x 2
- Lậu không có biên chứng: 500 mg, liều duy nhất
- Viêm tuyến tiền liệt mãn tính: 500 mg x 2
- Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương: 500 - 700 mg x 2
Viêm ruột nhiễm khuẩn nặng:
- Liều điều trị: 500 mg x 2
- Liều dự phòng: 500 mg x 1
Phòng các bệnh do não mô cầu:
- Người lớn và trẻ trên 20 kg: 500 mg, liều duy nhất
- Trẻ em dưới 20 kg - 250 mg, liều duy nhất hoặc 20 mg/kg
- Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị suy giảm miễn dịch: 250 - 500 mg x 2
- Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch: 500 - 750 mg x 2
- Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m²):
- 31 - 60 (creatinin huyết thanh: 120 - 170 micromol/lit): Liều ≥ 750 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 2
- ≤ 30 (creatinin huyệt thanh: > 175 micromol/lít): Liều ≥ 500 mg x 2 nên giảm xuống còn 500 mg x 1.
Quá liều
- Trong trường hợp quá liều cấp, cần làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn rửa dạ dày. Duy trì tiếp nước, chỉ một lượng nhỏ Ciprofloxacin được loại ra khỏi cơ thể sau khi thẩm tích máu hoặc màng bụng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Quinolon, phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ciprofloxacin nói chung dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dày-ruột, thần kinh trung ương và da. Hầu hết các tác dụng phụ đều từ nhẹ tới trung bình và sẽ hết khi dừng thuốc mà không cần điều trị.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
- Chuyển hoá: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu Iympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Tim mạch: Nhip tim nhanh.
- Thần kinh trung ương: Kích động.
- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá.
- Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
- Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời Ciprofloxacin với theophylin có thể dẫn tới tăng nồng độ theophylin trong huyết tương và kéo dài thời gian bán huỷ của nó.
- Dùng đồng thời Ciprofloxacin với các thuốc antacid hoặc với sucralfate hoặc các cation hoá trị 2 hoặc hoá trị 3 như sắt có thể cạnh tranh hấp thu với Ciprofloxacin dẫn đến nồng độ
- Ciprofloxacin trong huyết tương và nước tiểu thấp hơn. Probenecid cạnh tranh bài tiết qua ống thận với Ciprofloxacin gây tăng nồng độ Ciprofloxacin trong huyết tương.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần thận trọng với những bệnh nhân rối loạn hệ thần kinh TW, như bệnh động kinh, xơ cứng động mạch não. Những bệnh nhân uống Ciprofloxacin cần dùng nhiều nước và tránh các chất kiềm. Thận trọng khi dùng đồng thời với các antacid, theophylin và Probenecid và ở những bệnh nhân suy thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Vì Ciprofloxacin gây ra bệnh khớp ở súc vật non nên không dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú (Ciprofloxacin được bài tiết qua sữa).
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ đến mức giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc, ảnh hưởng tăng lên khi dùng chung với rượu.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: