Thuốc kháng viêm Medexa 4 - Methylprednisolon 4mg, Hộp 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#4797
Thuốc kháng viêm Medexa 4 - Methylprednisolon 4mg, Hộp 10 vỉ x 10 viên
5.0/5
\r\n\t
  • N\u1ebfu b\u1ea1n b\u1ecb nhi\u1ec5m n\u1ea5m, kh\u00f4ng d\u00f9ng methylprednisolone m\u00e0 kh\u00f4ng n\u00f3i chuy\u1ec7n v\u1edbi b\u00e1c s\u0129 c\u1ee7a b\u1ea1n.<\/li>\r\n\t
  • Cho b\u00e1c s\u0129 c\u1ee7a b\u1ea1n bi\u1ebft n\u1ebfu b\u1ea1n b\u1ecb ho\u1eb7c \u0111\u00e3 t\u1eebng b\u1ecb b\u1ec7nh gan, th\u1eadn, ru\u1ed9t, ho\u1eb7c b\u1ec7nh tim; b\u1ec7nh ti\u1ec3u \u0111\u01b0\u1eddng; tuy\u1ebfn gi\u00e1p k\u00e9m; huy\u1ebft \u00e1p cao; b\u1ec7nh t\u00e2m th\u1ea7n; nh\u01b0\u1ee3c c\u01a1; lo\u00e3ng x\u01b0\u01a1ng; nhi\u1ec5m tr\u00f9ng m\u1eaft herpes; co gi\u1eadt; b\u1ec7nh lao (TB); ho\u1eb7c lo\u00e9t.<\/li>\r\n\t
  • N\u1ebfu b\u1ea1n \u0111ang c\u00f3 ph\u1eabu thu\u1eadt, k\u1ec3 c\u1ea3 ph\u1eabu thu\u1eadt nha khoa, cho b\u00e1c s\u0129 ho\u1eb7c nha s\u0129 c\u1ee7a b\u1ea1n bi\u1ebft n\u1ebfu b\u1ea1n \u0111ang d\u00f9ng methylprednisolone.<\/li>\r\n\t
  • N\u1ebfu b\u1ea1n c\u00f3 ti\u1ec1n s\u1eed lo\u00e9t ho\u1eb7c d\u00f9ng li\u1ec1u l\u1edbn thu\u1ed1c aspirin ho\u1eb7c thu\u1ed1c vi\u00eam kh\u1edbp kh\u00e1c, h\u1ea1n ch\u1ebf ti\u00eau th\u1ee5 c\u00e1c lo\u1ea1i \u0111\u1ed3 u\u1ed1ng c\u00f3 c\u1ed3n trong khi d\u00f9ng thu\u1ed1c n\u00e0y.<\/li>\r\n\t
  • Methylprednisolone l\u00e0m cho d\u1ea1 d\u00e0y v\u00e0 ru\u1ed9t c\u1ee7a b\u1ea1n nh\u1ea1y c\u1ea3m h\u01a1n v\u1edbi t\u00e1c d\u1ee5ng k\u00edch th\u00edch c\u1ee7a r\u01b0\u1ee3u, aspirin v\u00e0 c\u00e1c thu\u1ed1c vi\u00eam kh\u1edbp n\u00e0o \u0111\u00f3.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

    T\u01b0\u01a1ng t\u00e1c thu\u1ed1c<\/strong><\/p>\r\n\r\n

      \r\n\t
    • Thu\u1ed1c n\u00e0y \u0111\u01b0\u1ee3c khuy\u00ean d\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi v\u1edbi th\u1ee9c \u0103n \u0111\u1ec3 l\u00e0m gi\u1ea3m thi\u1ec3u \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng \u1edf d\u1ea1 d\u00e0y ru\u1ed9t.<\/li>\r\n\t
    • D\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c ch\u1ed1ng vi\u00eam kh\u00f4ng steroid ho\u1eb7c thu\u1ed1c tr\u1ecb th\u1ea5p kh\u1edbp c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y xu\u1ea5t huy\u1ebft d\u1ea1 d\u00e0y ru\u1ed9t.<\/li>\r\n\t
    • B\u1ec7nh nh\u00e2n \u0111\u00e3 \u0111\u01b0\u1ee3c ti\u00eam ch\u1ee7ng vaccin \u0111\u1eadu m\u00f9a ho\u1eb7c mi\u1ec5n dich kh\u00e1c nh\u1ea5t l\u00e0 \u1edf li\u1ec1u cao.<\/li>\r\n\t
    • D\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi prednisolone v\u00e0 cyclosporine c\u00f3 th\u1ec3 d\u1eabn \u0111\u1ebfn gi\u1ea3m \u0111\u1ed9 thanh th\u1ea3i prednisolone trong huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng v\u00e0 n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 cyclosporine trong huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng c\u00f3 th\u1ec3 t\u0103ng l\u00ean khi \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb \u0111\u1ed3ng th\u1eddi v\u1edbi methylprednisolone.<\/li>\r\n\t
    • C\u00e1c c\u01a1n \u0111\u1ed9ng kinh \u0111\u00e3 \u0111\u01b0\u1ee3c ghi nh\u1eadn \u1edf ng\u01b0\u1eddi l\u1edbn v\u00e0 tr\u1ebb em \u0111ang \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb \u0111\u1ed3ng th\u1eddi corticosteroid li\u1ec1u cao v\u00e0 cyclosporine.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

      B\u1ea3o qu\u1ea3n<\/h2>\r\n\r\n
        \r\n\t
      • Gi\u1eef thu\u1ed1c trong h\u1ed9p k\u00edn, ngo\u00e0i t\u1ea7m v\u1edbi c\u1ee7a tr\u1ebb em.<\/li>\r\n\t
      • B\u1ea3o qu\u1ea3n \u1edf nhi\u1ec7t \u0111\u1ed9 ph\u00f2ng, n\u01a1i kh\u00f4 r\u00e1o, tr\u00e1nh \u00e1nh s\u00e1ng tr\u1ef1c ti\u1ebfp.<\/li>\r\n<\/ul>","noidungjson":"{\"theh1\":\"Thu\\u1ed1c kh\\u00e1ng vi\\u00eam Medexa 4 - Methylprednisolon 4mg, H\\u1ed9p 10 v\\u1ec9 x 10 vi\\u00ean\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"100 vi\\u00ean\",\"soluongdonggoi\":100,\"donvi\":\"Vi\\u00ean\"}}","tukhoa":"Thu\u1ed1c kh\u00e1ng vi\u00eam Medexa 4 - Methylprednisolon 4mg, H\u1ed9p 10 v\u1ec9 \u00d7 10 vi\u00ean, Thuoc khang viem Medexa 4 - Methylprednisolon 4mg, Hop 10 vi \u00d7 10 vien","motatukhoa":"Medexa 4 Ch\u1ed1ng vi\u00eam v\u00e0 gi\u1ea3m mi\u1ec5n d\u1ecbch trong vi\u00eam kh\u1edbp d\u1ea1ng th\u1ea5p, lupus ban \u0111\u1ecf to\u00e0n th\u00e2n, vi\u00eam m\u1ea1ch, hen ph\u1ebf qu\u1ea3n, vi\u00eam lo\u00e9t \u0111\u1ea1i tr\u00e0ng m\u1ea1n t\u00ednh","tag":"Thu\u1ed1c kh\u00e1ng vi\u00eam, Medexa, Methylprednisolon, DEXA MEDICA","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/thuoc-khang-viem-medexa-4-methylprednisolon-4mg-hop-10-vi-\u00d7-10-vien-0.jpg","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":null,"ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":"","gianhap":85715,"giasi":0,"gia":0,"giagoc":0,"idkhuyenmai":null,"giamgia":null,"donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":1849,"solanmua":0,"thutu":15995,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[13_642],[29_453]","thuoctinhdieukien":null,"iduser":139,"ngay":1562829869,"ngaycapnhat":1562829869,"sanphamlienquan":null,"idquatang":"0","angia":1,"annutmuahang":1,"linkmuahang":"","ghichu":null,"giaycongbosanpham":null,"giayphepquangcao":null}'>

  • Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    Gửi đơn thuốc

     Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

    Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

    Tất cả sản phẩm thay thế

    Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

    Xem tất cả sản phẩm thay thế

    Thông tin sản phẩm

    Nội dung sản phẩm

    Công dụng của Thuốc kháng viêm Medexa 4 - Methylprednisolon 4mg, Hộp 10 vỉ x 10 viên

    • Chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tan máu do miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, ung thư, hội chứng thận hư.

    Medexa 4mg có tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tan máu do miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, ung thư, hội chứng thận hư.

    Thành phần của Medexa 4mg

    • Dược chất chính: Methylprednisolone
    • Loại thuốc: Kháng viêm
    • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 4mg

    Công dụng của Medexa 4mg

    • Chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tan máu do miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, ung thư, hội chứng thận hư.

    Liều dùng của Medexa 4mg

    Cách dùng

    • Methylprednisolone là thuốc dạng viên nén được sử dụng bằng đường miệng.  

    Liều dùng

    • Liều khởi đầu methylprednisolone có thể thay đổi từ 4-48 mg/ngày.

    Dùng liều đơn hoặc chia liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh đang được điều trị.

    • Cơn hen cấp tính: Methylprednisolone 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày; có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn hen cấp tính, methylprednisolone được giảm dần nhanh.
    • Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
    • Viêm loét đại tràng mạn tính: Đợt cấp tính nặng: dùng đường uống (8 đến 24 mg/ngày).
    • Hội chứng thận hư: Liều khởi đầu methylprednisolone hàng ngày là 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
    • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Dùng đường uống methylprednisolone 64 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 đến 8 tuần.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    • Quá liều cấp tính: Chưa có hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính khi dùng liều methylprednisolone đến vài gam trong 24 giờ, mặc dù tăng đường máu và urê máu đã được ghi nhận.
    • Sau khi bị quá liều mãn tính, cần phải đề phòng khả năng bị ức chế tuyến thượng thận bằng cách giảm liều từ từ trong một thời gian.

    Làm gì khi quên liều?

    • Khi bắt đầu điều trị với methylprednisolone, hãy hỏi bác sĩ của bạn để biết phải làm gì nếu bạn quên một liều.
    • Nếu quên không uống thuốc hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
    • Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn.
    • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ của Medexa 4mg

    • Methylprednisolone có thể gây ra tác dụng phụ như: đau dạ dày, kích ứng dạ dày, nôn, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, bồn chồn, phiền muộn, lo ngại, mụn, tăng trưởng tóc, dễ bầm tím, chu kỳ kinh nguyệt không đều hoặc mất kinh.
    • Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nổi mẩn da, sưng mặt, chân, hoặc mắt cá chân;, vấn đề tầm nhìn, lạnh hoặc nhiễm trùng kéo dài , yếu cơ, phân có màu đen.

    Lưu ý khi sử dụng Medexa 4mg

    Thận trọng khi sử dụng

    • Trước khi sử dụng methylprednisolone, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với methylprednisolone, aspirin, tartrazine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn những gì có toa và không kê đơn thuốc mà bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc chống đông máu (\'chất làm loãng máu ") như warfarin (Coumadin), thuốc viêm khớp, aspirin, azithromycin (Zithromax), clarithromycin (Biaxin), cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE) , digoxin (Lanoxin), thuốc lợi tiểu (thuốc nước), erythromycin, estrogen (Premarin), ketoconazol (Nizoral), thuốc uống tránh thai, phenobarbital, phenytoin (Dilantin), rifampin (Rifadin), theophylline (Theo-Dur), và các vitamin.
    • Nếu bạn bị nhiễm nấm, không dùng methylprednisolone mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.
    • Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn bị hoặc đã từng bị bệnh gan, thận, ruột, hoặc bệnh tim; bệnh tiểu đường; tuyến giáp kém; huyết áp cao; bệnh tâm thần; nhược cơ; loãng xương; nhiễm trùng mắt herpes; co giật; bệnh lao (TB); hoặc loét.
    • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng methylprednisolone.
    • Nếu bạn có tiền sử loét hoặc dùng liều lớn thuốc aspirin hoặc thuốc viêm khớp khác, hạn chế tiêu thụ các loại đồ uống có cồn trong khi dùng thuốc này.
    • Methylprednisolone làm cho dạ dày và ruột của bạn nhạy cảm hơn với tác dụng kích thích của rượu, aspirin và các thuốc viêm khớp nào đó.

    Tương tác thuốc

    • Thuốc này được khuyên dùng đồng thời với thức ăn để làm giảm thiểu ảnh hưởng ở dạ dày ruột.
    • Dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid hoặc thuốc trị thấp khớp có thể gây xuất huyết dạ dày ruột.
    • Bệnh nhân đã được tiêm chủng vaccin đậu mùa hoặc miễn dich khác nhất là ở liều cao.
    • Dùng đồng thời prednisolone và cyclosporine có thể dẫn đến giảm độ thanh thải prednisolone trong huyết tương và nồng độ cyclosporine trong huyết tương có thể tăng lên khi điều trị đồng thời với methylprednisolone.
    • Các cơn động kinh đã được ghi nhận ở người lớn và trẻ em đang điều trị đồng thời corticosteroid liều cao và cyclosporine.

    Bảo quản

    • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
    • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
    Xem thêm nội dung
    Bình luận của bạn
    Đánh giá của bạn:
    *
    *
    *
     Captcha
    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    • CSKH 1: 0899.39.1368 
    • CSKH 2: 08.1900.8095 
    • HTKD: 0901.346.379 

    Tại sao chọn chúng tôi

    8 Triệu +

    Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

    2 Triệu +

    Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

    18.000 +

    Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

    100 +

    Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

    NHÀ THUỐC MINH CHÂU

    CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
    CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
    Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
    Website: www.nhathuocminhchau.com

    © Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

    Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

    Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
    Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    *** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

    Loading...

    Nội dung sản phẩm

    Kích thước chữ
    Đóng

    Công dụng của Thuốc kháng viêm Medexa 4 - Methylprednisolon 4mg, Hộp 10 vỉ x 10 viên

    • Chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tan máu do miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, ung thư, hội chứng thận hư.

    Medexa 4mg có tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tan máu do miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, ung thư, hội chứng thận hư.

    Thành phần của Medexa 4mg

    • Dược chất chính: Methylprednisolone
    • Loại thuốc: Kháng viêm
    • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 4mg

    Công dụng của Medexa 4mg

    • Chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm mạch, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tan máu do miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, ung thư, hội chứng thận hư.

    Liều dùng của Medexa 4mg

    Cách dùng

    • Methylprednisolone là thuốc dạng viên nén được sử dụng bằng đường miệng.  

    Liều dùng

    • Liều khởi đầu methylprednisolone có thể thay đổi từ 4-48 mg/ngày.

    Dùng liều đơn hoặc chia liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh đang được điều trị.

    • Cơn hen cấp tính: Methylprednisolone 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày; có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn hen cấp tính, methylprednisolone được giảm dần nhanh.
    • Viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
    • Viêm loét đại tràng mạn tính: Đợt cấp tính nặng: dùng đường uống (8 đến 24 mg/ngày).
    • Hội chứng thận hư: Liều khởi đầu methylprednisolone hàng ngày là 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
    • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Dùng đường uống methylprednisolone 64 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 đến 8 tuần.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    • Quá liều cấp tính: Chưa có hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính khi dùng liều methylprednisolone đến vài gam trong 24 giờ, mặc dù tăng đường máu và urê máu đã được ghi nhận.
    • Sau khi bị quá liều mãn tính, cần phải đề phòng khả năng bị ức chế tuyến thượng thận bằng cách giảm liều từ từ trong một thời gian.

    Làm gì khi quên liều?

    • Khi bắt đầu điều trị với methylprednisolone, hãy hỏi bác sĩ của bạn để biết phải làm gì nếu bạn quên một liều.
    • Nếu quên không uống thuốc hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
    • Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn.
    • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

    Tác dụng phụ của Medexa 4mg

    • Methylprednisolone có thể gây ra tác dụng phụ như: đau dạ dày, kích ứng dạ dày, nôn, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, bồn chồn, phiền muộn, lo ngại, mụn, tăng trưởng tóc, dễ bầm tím, chu kỳ kinh nguyệt không đều hoặc mất kinh.
    • Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: nổi mẩn da, sưng mặt, chân, hoặc mắt cá chân;, vấn đề tầm nhìn, lạnh hoặc nhiễm trùng kéo dài , yếu cơ, phân có màu đen.

    Lưu ý khi sử dụng Medexa 4mg

    Thận trọng khi sử dụng

    • Trước khi sử dụng methylprednisolone, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với methylprednisolone, aspirin, tartrazine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn những gì có toa và không kê đơn thuốc mà bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc chống đông máu (\'chất làm loãng máu ") như warfarin (Coumadin), thuốc viêm khớp, aspirin, azithromycin (Zithromax), clarithromycin (Biaxin), cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE) , digoxin (Lanoxin), thuốc lợi tiểu (thuốc nước), erythromycin, estrogen (Premarin), ketoconazol (Nizoral), thuốc uống tránh thai, phenobarbital, phenytoin (Dilantin), rifampin (Rifadin), theophylline (Theo-Dur), và các vitamin.
    • Nếu bạn bị nhiễm nấm, không dùng methylprednisolone mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.
    • Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn bị hoặc đã từng bị bệnh gan, thận, ruột, hoặc bệnh tim; bệnh tiểu đường; tuyến giáp kém; huyết áp cao; bệnh tâm thần; nhược cơ; loãng xương; nhiễm trùng mắt herpes; co giật; bệnh lao (TB); hoặc loét.
    • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng methylprednisolone.
    • Nếu bạn có tiền sử loét hoặc dùng liều lớn thuốc aspirin hoặc thuốc viêm khớp khác, hạn chế tiêu thụ các loại đồ uống có cồn trong khi dùng thuốc này.
    • Methylprednisolone làm cho dạ dày và ruột của bạn nhạy cảm hơn với tác dụng kích thích của rượu, aspirin và các thuốc viêm khớp nào đó.

    Tương tác thuốc

    • Thuốc này được khuyên dùng đồng thời với thức ăn để làm giảm thiểu ảnh hưởng ở dạ dày ruột.
    • Dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid hoặc thuốc trị thấp khớp có thể gây xuất huyết dạ dày ruột.
    • Bệnh nhân đã được tiêm chủng vaccin đậu mùa hoặc miễn dich khác nhất là ở liều cao.
    • Dùng đồng thời prednisolone và cyclosporine có thể dẫn đến giảm độ thanh thải prednisolone trong huyết tương và nồng độ cyclosporine trong huyết tương có thể tăng lên khi điều trị đồng thời với methylprednisolone.
    • Các cơn động kinh đã được ghi nhận ở người lớn và trẻ em đang điều trị đồng thời corticosteroid liều cao và cyclosporine.

    Bảo quản

    • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
    • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.