Thuốc nhỏ mắt trị viêm mắt Flarex 5ml | Hộp 1 lọ 5 ml
- Điều trị các trường hợp viêm không nhiễm khuẩn, đáp ứng với steroid, của mí mắt, kết mạc nhãn cầu, giác mạc và phần phía trước nhãn cầu.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 5ml |
Thuốc dùng ngoài | Fluorometholone |
Thương hiệu | Alcon Pharma |
Thành phần
- Hoạt chất: Fluorometholone acetate 0.1% (1 mg/ml).
- Tá dược: Chất bảo quản: Benzalkonium clorid 0.01%. Natri dihydro phosphat monohydrat, Natri clorid, Dinatri edetat, Hydroxyethylcellulose, Tyloxapol, Hydrochloric acid, và/hoặc Na hydroxid (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các trường hợp viêm không nhiễm khuẩn, đáp ứng với steroid, của mí mắt, kết mạc nhãn cầu, giác mạc và phần phía trước nhãn cầu
Liều dùng – Cách dùng
- Người lớn: Nhỏ một hoặc hai giọt thuốc vào túi kết mạc của mắt cần điều trị, 4 lần mỗi ngày. Trong 48 giờ đầu tiên có thể tăng liều đến hai giọt, cứ hai giờ nhỏ một lần. Phải hỏi ý kiến bác sỹ nếu tình trạng bệnh không cải thiện sau 2 tuần, cần thận trọng không nên ngừng điều trị sớm.
- Trẻ em: Flarex không được chỉ định dùng cho trẻ em vì hiệu quả và độ an toàn của thuốc ở trẻ em chưa được xác lập.
- Người cao tuổi: Không có lưu ý gì đặc biệt.
- Nếu sử dụng trên bệnh nhân glôcôm nên điều trị trong vòng 2 tuần, trừ khi việc điều trị lâu hơn là cần thiết.
- Cách dùng: Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng. Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và hỗn dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc tiếp xúc với mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ vật nào.
Quá liều
- Không thấy độc tính khi dùng quá liều thuốc nhỏ mắt Flarex. Hầu như cũng không thấy độc tính khi nuốt nhầm thuốc vào đường tiêu hóa. Khi nhỏ mắt quá liều Flarex, có thể rửa mắt với nước ấm sạch để loại bỏ thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với tluorometholone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn cấp tính chưa điều trị.
- Viêm giác mạc do Herpes.
- Bệnh đậu bò (vaccinia), thủy đậu và những bệnh nhiễm virus khác ở giác mạc hoặc kết mạc.
- Các bệnh do nấm của cấu trúc mắt.
- Nhiễm khuẩn lao ở mắt.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Những phản ứng có hại sau đây đã được xác định qua sự giám sát việc dùng thuốc FLAREX sau khi lưu hành. Không đánh giá được tần suất từ các dữ liệu có sẵn với từng nhóm hệ cơ quan, các phản ứng có hại được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần:
Hệ cơ quan | Phản ứng có hại
[thuật ngữ của MedDRA (phiên bản.15.1)] |
Rối loạn mắt | Tăng áp lực nội nhãn, đau mắt, kích ứng mắt, khó chịu ở mắt, cảm giác có vật lạ ở mắt, nhìn mờ, xung huyết mắt, tăng chảy nước mắt. |
Rối loạn tiêu hóa | Thay đổi vị giác |
- Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng kết hợp steroid dùng tại chỗ với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) tại chỗ có thể làm tăng nguy cơ đối với vấn đề hồi phục vết thương.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Dùng các corticosteroid nhỏ mắt kéo dài có thể làm tăng nhãn áp và/hoặc glôcôm, dẫn tới huỷ hoại thần kinh thị giác, làm giảm thị lực và thiếu hụt thị trường và hình thành đục thể thuỷ tinh dưới bao sau. Những bệnh nhân dùng corticosteroid nhỏ mắt kéo dài, nên được kiểm tra áp lực nội nhãn định kỳ và thường xuyên.
- Điều này cũng đặc biệt quan trọng cho bệnh nhi, vì nguy cơ tăng nhãn áp do dùng corticosteroid có thể cao hơn ở trẻ em và có thể xảy ra sớm hơn so với ở người lớn. Flarex không được chấp thuận sử dụng cho bệnh nhi.
- Nguy cơ tăng nhãn áp do dùng corticosteroid và/hoặc đục thể thủy tinh sẽ tăng lên ở những bệnh nhân dễ nhiễm bệnh (ví dụ: bệnh nhân đái tháo đường).
- Corticosteroid có thể làm giảm sức đề kháng, tạo điều kiện nhiễm khuẩn, nhiễm nấm hoặc vi rút và che lấp các dấu hiệu lâm sàng của bệnh.
- Ở những bệnh nhân bị loét giác mạc kéo dài đã từng hoặc đang sử dụng những thuốc này, cần cân nhắc đến khả năng bị nhiễm nấrn và cần ngừng ngay liệu pháp điều trị bằng corticosteroid khi bị nhiễm nấm.
- Corticosteroid dùng tại chỗ ở mắt có thể làm chậm sự hồi phục vết thương giác mạc. Đã biết việc dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) tại chỗ cũng làm chậm hoặc trì hoãn sự phục hồi vết thương.
- Sử dụng kết hợp thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và steroid tại chỗ có thể làm tăng nguy cơ đối với vấn đề hồi phục vết thương.
- Với những bệnh làm mỏng giác mạc hoặc củng mạc, đã có gặp gây thủng các bộ phận đó sau khi dùng corticosteroid tại chỗ.
- Không khuyến khích dùng kính áp tròng trong quá trình điều trị viêm ở mắt. Flarex chứa benzalkonium chloride, có thể gây kích ứng mắt và làm biến màu kính áp tròng mềm. Trong trường hợp bệnh nhân được đeo kính áp tròng, cần hướng dẫn họ tháo kính áp tròng trước khi nhỏ Flarex và chờ ít nhất 15 phút sau khi nhỏ Flarex mới được đeo lại kính áp tròng.
Thai kỳ và cho con bú
- Khả năng sinh sản: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của Flarex đến khả năng sinh sản của nam và nữ giới.
- Thời kỳ mang thai: Dữ liệu về việc sử dụng Flarex trên phụ nữ mang thai vẫn chưa có hoặc còn hạn chế. Nghiên cứu trên động vật với corticosteroid cho thấy có độc tính trên sự sinh sản.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ fluorometholone và các chất chuyển hóa của thuốc có bài tiết qua sữa mẹ sau khi nhỏ thuốc vào mắt hay không. Corticosteroid dùng đường toàn thân bài tiết được vào sữa mẹ. Nguy cơ đối với trẻ bú mẹ không được loại trừ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn khác về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân phải chờ cho tới khi nhìn rõ rồi mới được phép lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: