Salazopyrine 500mg Pfizer 100 viên - Điều trị viêm loét dạ dày

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#6018
Salazopyrine 500mg Pfizer 100 viên
5.0/5

Tìm thuốc Sulfasalazine khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pfizer khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Pfizer

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Sulfasalazine: 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Viêm loét đại tràng, trực tràng chảy máu.
  • Bệnh Crohn thể hoạt động.
  • Viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid.

Liều dùng

Trẻ em:

Điều trị đợt cấp viêm loét đại tràng nặng và vừa, bệnh Crohn hoạt động:

  • Trẻ từ 2 – 12 tuổi: Uống 10 – 15 mg/kg (tối đa 1 g), 4 – 6 lần/ngày, uống đến khi thuyên giảm; nếu cần, tăng tối đa 60 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần uống.
  • Từ 12 – 18 tuổi: Uống 1 – 2 g, 4 lần/ngày, uống đến khi thuyên giảm.

Điều trị duy trì viêm loét đại tràng nhẹ, vừa và nặng:

  • Trẻ từ 2 – 12 tuổi: Uống 5 – 7,5 mg/kg (tối đa 500 mg), 4 lần/ngày. Từ 12 – 18 tuổi: Uống 500 mg, 4 lần/ngày.

Điều trị viêm loét đại tràng và duy trì, bệnh Crohn hoạt động:

  • Đặt trực tràng: Trẻ từ 5 – 8 tuổi, 500 mg, 2 lần/ngày; từ 8 – 12 tuổi: 500 mg vào buổi sáng và 1 g vào buổi tối; từ 12 – 18 tuổi: 0,5 – 1 g, 2 lần/ngày.
  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên (viêm khớp vô căn thiếu niên): Bệnh không đáp ứng với các salicylat hoặc NSAID.
  • Hoa Kỳ: Trẻ em > 6 tuổi: Uống 30 – 50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cho tới tối đa 2 g/ngày. Để giảm ADR về tiêu hoá, dùng viên bao tan trong ruột và liều đầu tiên phải bằng 1/4 – 1/3 liều duy trì dự kiến, sau đó hàng tuần tăng cho tới liều duy trì sau 1 tháng.
  • Vương quốc Anh: Không khuyến cáo.

Người lớn:

Viêm khớp dạng thấp:

  • Bắt đầu uống dạng viên bao tan trong ruột, liều 500 mg/ngày, uống trong tuần thứ nhất, sau đó tăng mỗi tuần thêm 500 mg, đến liều tối đa 2 – 3 g/ngày, chia làm 2 – 4 lần uống, tuỳ theo dung nạp thuốc và đáp ứng.

Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn:

  • Uống: Điều trị đợt cấp, uống 1 – 2 g, 4 lần/ngày cho đến khi thuyên giảm (kết hợp dùng corticoid nếu cần thiết), tiếp theo dùng liều duy trì 500 mg, 4 lần/ngày.
  • Đặt trực tràng: Dùng riêng hoặc kết hợp với đường uống, 0,5 – 1 g vào buổi sáng và tối sau khi đi đại tiện.

Cách dùng

  • Nên uống thuốc sau bữa ăn hoặc cùng thức ăn.
  • Uống thuốc với một cốc nước đầy và uống thêm nhiều nước trong ngày.
  • Tổng liều trong ngày nên chia thành nhiều liều nhỏ.
  • Viên giải phóng chậm phải nuốt không nhai.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn, sốt, thiếu máu tan máu.

Xử trí:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Ngừng dùng thuốc ngay khi có phản ứng quá mẫn xảy ra.
  • Có thể cho dùng thuốc kháng histamin hoặc corticoid để hạn chế dị ứng.
  • Rửa dạ dày, gây nôn, hoặc cho dùng thuốc tấy khi cần.
  • Kiềm hóa nước tiểu.
  • Thúc đẩy lợi niệu nếu chức năng thận bình thường.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Trường hợp quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc salicylat.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Suy gan hoặc thận nặng; tắc ruột hoặc tắc tiết niệu; trẻ em dưới 2 tuổi (vì thuốc có thể gây bệnh vàng da nhân).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nói chung, ít gặp những ADR nặng gây ra bởi sulfasalazin, nhưng những phản ứng nhẹ thì xảy ra thường xuyên. Khoảng 75% các phản ứng có hại xảy ra trong vòng 3 tháng đầu điều trị, đặc biệt khi liều dùng vượt quá 4 g/ngày, hoặc khi nồng độ sulfapyridin trong huyết thanh cao hơn 50 microgam/ml. Những phản ứng như chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa và đau đầu xảy ra ở 1/3 số người bệnh và liên quan đến liều sulfapyridin trong huyết thanh.

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Đau đầu, sốt, chán ăn.
  • Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, chứng đại hồng cầu.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, đau thượng vị.
  • Da: Ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ.
  • Gan: Tăng nhất thời transaminase.
  • Phản ứng khác: Giảm tinh trùng có hồi phục.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Máu: Mất bạch cầu hạt.
  • Tâm thần: Trầm cảm.
  • Tai: Ù tai.

Hiếm gặp, ADR <1/1 000:

  • Miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phù mạch.
  • Máu: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên đại hồng cầu.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Da: Luput ban đỏ hệ thống, hoại tử biểu bì (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng.
  • Gan: Viêm gan.
  • Hô hấp: Viêm phế nang xơ hóa, suy hô hấp, ho.
  • Cơ xương: Đau khớp.
  • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi, viêm màng não vô khuấn.
  • Tiết niệu: Hội chứng thận hư, protein niệu, hồng cầu niệu, tinh thể niệu.
  • Phản ứng khác: Nhận thức về mùi, vị bị thay đổi.

Nhận xét:

  • Người bệnh có tiền sử luput ban đỏ hệ thống, tiền sử nhiễm độc ở gan hoặc máu có liên quan tới sulfonamid thường có nguy cơ cao xảy ra các ADR nặng khi điều trị lại với sulfonamid.
  • Những trường hợp viêm màng não vô khuấn chỉ thấy thông báo ở những người bệnh đã có bệnh khớp dạng thấp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Cần ngừng thuốc ngay khi có phản ứng mẫn cảm, và cho dùng các thuốc kháng histamin hoặc corticoid.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sinh khả dụng của digoxin bị giảm khi dùng đồng thời với sulfasalazin. Sulfasalazin ức chế sự hấp thu, ngăn cản chuyển hóa của acid folic nên có thể dẫn đến giảm nồng độ acid folic trong huyết thanh. Khi điều trị với sulfasalazin, cần bổ sung acid folic.
  • Các thuốc chống đông, các thuốc chống co giật hoặc các thuốc uống chống đái tháo đường có thể bị đấy ra khỏi vị trí gắn protein và/hoặc chuyển hóa của các thuốc này có thể bị ức chế bởi các sulfonamid dẫn đến tăng hoặc kéo dài tác dụng hoặc độc tính. Cần phải điều chỉnh liều trong và sau khi điều trị bằng sulfasalazin. Dùng đồng thời với các thuốc gây tan máu có thể làm tăng khả năng gây độc của thuốc.
  • Hiệu lực của methotrexat, phenylbutazon, sulfinpyrazon có thể tăng lên khi dùng đồng thời với sulfonamid vì thuốc có thể bị đấy ra khỏi vị trí liên kết với protein.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người bệnh có tiền sử loạn tạo máu như mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase.
  • Người bệnh dị ứng nặng.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Phải thận trọng khi dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên vì có thể gây phản ứng giống bệnh huyết thanh.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác: Thuốc chống đông cumarin hoặc dẫn chất indandion, các thuốc gây tan máu, các thuốc độc với gan và methotrexat.
  • Phải kiểm tra công thức hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, chức năng gan, thận khi bắt đầu điều trị, mỗi tháng kiểm tra một lần trong 3 tháng đầu điều trị.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Sulfasalazin và sulfapyridin đi qua nhau thai. Chưa có đầy đủ các nghiên cứu đối với phụ nữ mang thai. Một vài nghiên cứu cho thấy sulfasalazin có thể gây dị dạng cho bào thai, nên cần phải thận trọng khi dùng sulfasalazin cho phụ nữ mang thai và phải bổ sung acid folic (xem thêm phần tương tác thuốc).
  • Phụ nữ cho con bú: Sulfasalazin bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, nồng độ bằng khoảng 30 – 60% trong huyết thanh mẹ. Tuy nhiên, sulfonamid ở liều thấp cũng gây thiếu máu tan máu nặng ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase. Do vậy, phải cực kỳ thận trọng khi dùng thuốc đối với bà mẹ đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Xem hệ thống nhà thuốc

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.