Thuốc tai, mũi, họng Ciloxan - Ciprofloxacin 0.3%, Hộp 1 lọ 5ml

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#4910
Thuốc tai, mũi, họng Ciloxan - Ciprofloxacin 0.3%, Hộp 1 lọ 5ml
5.0/5
\r\n<\/ul>\r\n\r\n


\r\nD\u00f9ng trong nhi khoa <\/p>\r\n\r\n

    \r\n\t
  • \u0110\u1ed9 an to\u00e0n v\u00e0 hi\u1ec7u qu\u1ea3 \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb khi s\u1eed d\u1ee5ng cho tr\u1ebb d\u01b0\u1edbi 1 tu\u1ed5i (\u0111\u1ed1i v\u1edbi d\u1ea1ng dung d\u1ecbch nh\u1ecf m\u1eaft) v\u00e0 d\u01b0\u1edbi 2 tu\u1ed5i (\u0111\u1ed1i v\u1edbi d\u1ea1ng thu\u1ed1c m\u1ee1 tra m\u1eaft) ch\u01b0a \u0111\u01b0\u1ee3c kh\u1eb3ng \u0111\u1ecbnh. <\/li>\r\n\t
  • M\u1eb7c d\u00f9 ciprofloxacin v\u00e0 c\u00e1c d\u1eabn xu\u1ea5t quinolones kh\u00e1c g\u00e2y c\u00e1c b\u1ec7nh v\u1ec1 kh\u1edbp khi th\u1eed nghi\u1ec7m d\u00f9ng b\u1eb1ng \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng tr\u00ean m\u1ed9t lo\u00e0i ch\u00f3 s\u0103n c\u00f2n nh\u1ecf, vi\u1ec7c d\u00f9ng t\u1ea1i ch\u1ed7 tr\u00ean m\u1eaft c\u1ee7a ciprofloxacin tr\u00ean c\u00e1c \u0111\u1ed9ng v\u1eadt th\u1eed nghi\u1ec7m c\u00f2n nh\u1ecf kh\u00f4ng cho th\u1ea5y g\u00e2y ra m\u1ed9t b\u1ec7nh l\u00fd n\u00e0o tr\u00ean kh\u1edbp v\u00e0 kh\u00f4ng c\u00f3 b\u1eb1ng ch\u1ee9ng cho th\u1ea5y d\u1ea1ng d\u00f9ng trong nh\u00e3n khoa c\u00f3 m\u1ed9t t\u00e1c d\u1ee5ng n\u00e0o tr\u00ean c\u00e1c kh\u1edbp x\u01b0\u01a1ng ch\u1ecbu tr\u1ecdng l\u01b0\u1ee3ng c\u01a1 th\u1ec3. <\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

    Khi c\u00f3 thai v\u00e0 cho con b\u00fa <\/p>\r\n\r\n

      \r\n\t
    • C\u00e1c nghi\u00ean c\u1ee9u v\u1ec1 sinh s\u1ea3n \u0111\u00e3 \u0111\u01b0\u1ee3c th\u1ef1c hi\u1ec7n tr\u00ean chu\u1ed9t v\u00e0 chu\u1ed9t nh\u1eaft v\u1edbi li\u1ec1u s\u00e1u l\u1ea7n cao h\u01a1n li\u1ec1u th\u00f4ng th\u01b0\u1eddng d\u00f9ng cho ng\u01b0\u1eddi v\u00e0 cho th\u1ea5y kh\u00f4ng c\u00f3 b\u1eb1ng ch\u1ee9ng v\u1ec1 r\u1ed1i lo\u1ea1n sinh s\u1ea3n hay t\u1ed5n th\u01b0\u01a1ng thai do d\u00f9ng ciprofloxacin. Nh\u01b0 \u0111\u1ed1i v\u1edbi h\u1ea7u h\u1ebft c\u00e1c kh\u00e1ng sinh kh\u00e1c, tr\u00ean th\u1ecf, ciprofloxacin (li\u1ec1u 30 v\u00e0 100 mg\/kg d\u00f9ng theo \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng) g\u00e2y ra t\u00ecnh tr\u1ea1ng r\u1ed1i lo\u1ea1n ti\u00eau h\u00f3a d\u1eabn \u0111\u1ebfn s\u1ee5t c\u00e2n c\u1ee7a th\u1ecf m\u1eb9 v\u00e0 l\u00e0m t\u0103ng t\u1ef7 l\u1ec7 x\u1ea9y thai. Kh\u00f4ng c\u00f3 hi\u1ec7n t\u01b0\u1ee3ng sinh qu\u00e1i thai v\u1edbi c\u00e1c li\u1ec1u \u0111\u00e3 s\u1eed d\u1ee5ng. Khi d\u00f9ng qua \u0111\u01b0\u1eddng t\u0129nh m\u1ea1ch v\u1edbi li\u1ec1u l\u00ean \u0111\u1ebfn 20 mg\/kg, kh\u00f4ng c\u00f3 hi\u1ec7n t\u01b0\u1ee3ng \u0111\u1ed9c t\u00ednh cho m\u1eb9 c\u0169ng nh\u01b0 kh\u00f4ng c\u00f3 hi\u1ec7n t\u01b0\u1ee3ng nhi\u1ec5m \u0111\u1ed9c cho ph\u00f4i hay sinh qu\u00e1i thai. Trong th\u1eddi k\u1ef3 thai ngh\u00e9n, dung d\u1ecbch nh\u1ecf m\u1eaft Ciloxan ch\u1ec9 n\u00ean d\u00f9ng khi \u0111\u00e3 c\u00e2n nh\u1eafc gi\u1eefa \u00edch l\u1ee3i v\u00e0 nguy c\u01a1 cho thai. <\/li>\r\n\t
    • V\u1eabn ch\u01b0a \u0111\u01b0\u1ee3c bi\u1ebft ciprofloxacin d\u00f9ng t\u1ea1i ch\u1ed7 c\u00f3 \u0111\u01b0\u1ee3c b\u00e0i ti\u1ebft qua s\u1eefa ng\u01b0\u1eddi hay kh\u00f4ng. Tuy nhi\u00ean, sau m\u1ed9t li\u1ec1u \u0111\u01a1n 500 mg theo \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng, \u0111\u00e3 t\u00ecm th\u1ea5y ciprofloxacin trong s\u1eefa ng\u01b0\u1eddi. N\u00ean l\u01b0u \u00fd h\u01a1n khi d\u00f9ng thu\u1ed1c m\u1ee1 v\u00e0 dung d\u1ecbch nh\u1ecf m\u1eaft Ciloxan cho b\u00e0 m\u1eb9 nu\u00f4i con b\u00fa. <\/li>\r\n\t
    • M\u1eb7c d\u00f9 ciprofloxacin v\u00e0 c\u00e1c quinolone kh\u00e1c g\u00e2y ra b\u1ec7nh l\u00fd \u1edf kh\u1edbp tr\u00ean \u0111\u1ed9ng v\u1eadt ch\u01b0a tr\u01b0\u1edfng th\u00e0nh \u1edf \u0111a s\u1ed1 lo\u00e0i \u0111\u01b0\u1ee3c th\u1eed nghi\u1ec7m sau khi cho d\u00f9ng theo \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng, ciprofloxacin d\u00f9ng nh\u1ecf t\u1ea1i m\u1eaft cho \u0111\u1ed9ng v\u1eadt ch\u01b0a tr\u01b0\u1edfng th\u00e0nh kh\u00f4ng g\u00e2y ra b\u1ec7nh l\u00fd \u1edf kh\u1edbp; v\u00e0 kh\u00f4ng c\u00f3 b\u1eb1ng ch\u1ee9ng cho th\u1ea5y d\u1ea1ng nh\u1ecf m\u1eaft c\u00f3 b\u1ea5t k\u1ef3 \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng n\u00e0o l\u00ean c\u00e1c kh\u1edbp ch\u1ecbu l\u1ef1c.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n<\/section>","noidungjson":"{\"theh1\":\"Thu\\u1ed1c tai, m\\u0169i, h\\u1ecdng Ciloxan - Ciprofloxacin 0.3%, H\\u1ed9p 1 l\\u1ecd 5ml\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"5ml\"}}","tukhoa":"Thu\u1ed1c tai, m\u0169i, h\u1ecdng Ciloxan - Ciprofloxacin 0.3%, H\u1ed9p 1 l\u1ecd 5ml, Thuoc tai, mui, hong Ciloxan - Ciprofloxacin 0.3%, Hop 1 lo 5ml","motatukhoa":"Thu\u1ed1c tai, m\u0169i, h\u1ecdng Ciloxan Pseudomonas aeruginosa,\r\nSerratia marcescens*,\r\nStaphylococcus aureus,\r\nStaphylococcus epidermidis,","tag":"Ciloxan, Ciprofloxacin, Sangpharm","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/thuoc-tai-mui-hong-ciloxan-ciprofloxacin-03-hop-1-lo-5ml-243.png","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":null,"ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":"","gianhap":68999,"giasi":50,"gia":55,"giagoc":0,"idkhuyenmai":null,"giamgia":null,"donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":4315,"solanmua":0,"thutu":15893,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[26_1045],[13_863]","thuoctinhdieukien":null,"iduser":178,"ngay":1568254015,"ngaycapnhat":1568254015,"sanphamlienquan":null,"idquatang":"0","angia":1,"annutmuahang":1,"linkmuahang":"","ghichu":null,"giaycongbosanpham":null,"giayphepquangcao":null}'>

Tìm thuốc cùng thương hiệu Alcon Pharma khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc tai, mũi, họng Ciloxan - Ciprofloxacin 0.3%, Hộp 1 lọ 5ml

  • Pseudomonas aeruginosa,
  • Serratia marcescens*,
  • Staphylococcus aureus,
  • Staphylococcus epidermidis,

Thành phần Ciloxan

  • Ciprofloxacin Hydrochloride monohydrate

Chỉ định Ciloxan

  • Điều trị các nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong những bệnh lý sau:

Loét giác mạc

  • Pseudomonas aeruginosa,
  • Serratia marcescens*,
  • Staphylococcus aureus,
  • Staphylococcus epidermidis,
  • Streptococcus pneumoniae,
  • Streptococcus (Nhóm Viridans)*.

*Hiệu lực đối với vi khuẩn chỉ được nghiên cứu ở khoảng 10 bệnh nhiễm trùng.

Viêm kết mạc

  • Staphylococcus aureus,
  • Staphylococcus epidermidis,
  • Streptococcus pneumoniae.

Dược lý:

  • Thuốc kháng khuẩn tổng hợp, tiệt trùng, đa liều dùng trong nhãn khoa.
  • Hấp thu toàn thân: Một nghiên cứu về hấp thu toàn thân đã được thực hiện, trong đó dung dịch nhỏ mắt Ciloxan được nhỏ mỗi hai giờ khi đang thức trong vòng hai ngày, và thêm năm ngày tiếp sau đó nhỏ mỗi bốn giờ khi đang thức. Nồng độ trong huyết tương tối đa của ciprofloxacin được ghi nhận là dưới 5 ng/ml. Nồng độ trung bình thường dưới 2,5 ng/ml.
  • Vi trùng học: Ciprofloxacin có hoạt tính phổ rộng trong điều kiện phòng thí nghiệm (in vitro) chống lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Tác dụng diệt khuẩn của ciprofloxacin là do khả năng ức chế hoạt động của enzym DNA-gyrase, là enzym cần thiết cho sự tổng hợp DNA của vi khuẩn.
  • Ciprofloxacin đã cho thấy khả năng chống lại hầu hết các chủng vi khuẩn sau trong điều kiện phòng thí nghiệm và trên các nhiễm trùng lâm sàng (xem phần Chỉ định).

Liều lượng - Cách dùng

Dung dịch nhỏ mắt

  • Liều dùng được khuyến cáo trong điều trị loét giác mạc là: nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 15 phút trong vòng sáu giờ đầu, sau đó nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 30 phút trong khoảng thời gian còn lại của ngày đầu tiên. Ngày thứ 2, nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi giờ. Vào ngày thứ 3 đến ngày thứ 14, nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 4 giờ. Có thể’ tiếp tục điều trị hơn 14 ngày nếu chưa có hiện tượng tái tạo biểu mô hoàn toàn.
  • Liều dùng được khuyến cáo trong điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn là: nhỏ 1 hay 2 giọt vào túi kết mạc mỗi 2 giờ khi đang thức, trong vòng 2 ngày; nhỏ một hay hai giọt vào túi kết mạc mỗi 4 giờ khi đang thức, trong 5 ngày tiếp theo.

Thuốc mỡ

  • Tra một đoạn khoảng 1-1,5 cm vào túi kết mạc, 3 lần mỗi ngày trong hai ngày đầu tiên, sau đó 2 lần mỗi ngày cho 5 ngày kế tiếp.

Quá liều

  • Khi quá liều tại chỗ do thuốc mỡ hay dung dịch nhỏ mắt Ciloxan có thể’ dùng nước ấm để’ rửa mắt.

Chống chỉ định Ciloxan

  • Chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền căn quá mẫn với ciprofloxacin hay thành phần khác của thuốc. Có tiền căn quá mẫn với các quinolone khác cũng bị chống chỉ định dùng ciprofloxacin.

Tương tác thuốc Ciloxan

  • Chưa có nghiên cứu đặc hiệu về tương tác thuốc được thực hiện với ciprofloxacin nhỏ mắt. Tuy nhiên, khi dùng đường toàn thân một số quinolone, người ta đã nhận thấy có tình trạng tăng nồng độ huyết thanh của theophylline, ngăn cản chuyển hóa cafeine, tăng cường khả năng tác dụng của thuốc chống đông dạng uống, warfarin và các dẫn xuất của nó, và cũng ghi nhận sự gia tăng creatinine huyết thanh trên bệnh nhân dùng đồng thời với cyclosporin.

Tác dụng phụ Ciloxan

  • Tác dụng ngoại ý liên quan với thuốc thường được báo cáo nhất là cảm giác khó chịu hay rát tại chỗ. Trong các nghiên cứu về loét giác mạc có dùng thuốc thường xuyên, khoảng 17% (dung dịch) và 13% (thuốc mỡ) bệnh nhân có tình trạng kết tủa tinh thể’ màu trắng (xem mục Thận trọng lúc dùng). Dưới 10% bệnh nhân có xảy ra các tác dụng ngoại ý khác, bao gồm cứng bờ mi, có vảy/tinh thể, cảm giác có dị vật, ngứa, sung huyết giác mạc và có vị khó chịu sau khi nhỏ thuốc. Dưới 1% bệnh nhân có các tác dụng ngoại ý như nhuộm màu giác mạc, bệnh kết mạc/viêm kết mạc, phản ứng dị ứng, sưng mí mắt, chảy nước mắt, sợ ánh sáng, thâm nhiễm giác mạc, buồn nôn và giảm thị lực.

Chú ý đề phòng Ciloxan

Chỉ dùng tại chỗ, không được tiêm vào mắt. 

  • Người ta đã ghi nhận có phản ứng quá mẫn nặng và thường nguy hiểm đến tính mạng trên bệnh nhân được điều trị với quinolone đường toàn thân, đôi khi với liều đầu tiên. Một số phản ứng có kèm theo tình trạng trụy tim mạch, mất tri giác, phù thanh quản hay mặt, khó thở, nổi mày đay và ngứa. Chỉ một số ít bệnh nhân trong tiền căn có phản ứng quá mẫn. Các phản ứng phản vệ trầm trọng cần phải điều trị cấp cứu ngay bằng epinephrine và các biện pháp hồi sức khác, bao gồm thở oxy, truyền dịch tĩnh mạch, tiêm tĩnh mạch kháng histamine, corticosteroid, các amin hoạt mạch và xử trí đường hô hấp. 

Thận trọng khi dùng 
Tổng quát 

  • Như với các kháng sinh khác, dùng ciprofloxacin kéo dài có thể gây ra tình trạng bộc phát của các vi khuẩn không nhạy cảm, kể’ cả vi nấm. Nếu có bội nhiễm, nên có biện pháp điều trị thích hợp. Bất cứ khi nào cần đánh giá lâm sàng, nên thăm khám cho bệnh nhân cùng với sự hỗ trợ của dụng cụ phóng đại như đèn khe và nhuộm huỳnh quang, nếu có điều kiện. Ngay khi có nổi ban ở da hay một số dấu hiệu khác của phản ứng quá mẫn, nên ngưng dùng ciprofloxacin. Trong các nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân loét giác mạc do vi khuẩn 35 (16,5%) trong số\' 210 bệnh nhân có hiện tượng kết tủa tinh thể’ màu trắng khu trú ở phần nông của tổn thương giác mạc. Hiện tượng kết tủa xảy ra trong vòng 24 giờ đến 7 ngày sau khi bắt đầu điều trị. Ở một bệnh nhân, sự kết tủa được rửa ngay khi vừa xuất hiện. Sự dung giải được ghi nhận trong 1-8 ngày ở 17 bệnh nhân. Sự dung giải được ghi nhận trong 10-13 ngày ở 5 bệnh nhân. Trên 9 bệnh nhân, không có ngày dung giải chính xác. Tuy nhiên, qua thăm khám trong quá trình treo dõi, 18-44 ngày sau khi xảy ra hiện tượng này, người ta ghi nhận có sự dung giải hoàn toàn của chất kết tủa. 3 bệnh nhân hoàn toàn không có thông tin về kết quả. Hiện tượng kết tủa không cản trở việc tiếp tục dùng ciprofloxacin, và cũng như không gây ảnh hưởng ngoại ý lên quá trình lâm sàng của loét hay thị lực (xem mục Tác dụng ngoại ý). 


Dùng trong nhi khoa 

  • Độ an toàn và hiệu quả điều trị khi sử dụng cho trẻ dưới 1 tuổi (đối với dạng dung dịch nhỏ mắt) và dưới 2 tuổi (đối với dạng thuốc mỡ tra mắt) chưa được khẳng định. 
  • Mặc dù ciprofloxacin và các dẫn xuất quinolones khác gây các bệnh về khớp khi thử nghiệm dùng bằng đường uống trên một loài chó săn còn nhỏ, việc dùng tại chỗ trên mắt của ciprofloxacin trên các động vật thử nghiệm còn nhỏ không cho thấy gây ra một bệnh lý nào trên khớp và không có bằng chứng cho thấy dạng dùng trong nhãn khoa có một tác dụng nào trên các khớp xương chịu trọng lượng cơ thể. 

Khi có thai và cho con bú 

  • Các nghiên cứu về sinh sản đã được thực hiện trên chuột và chuột nhắt với liều sáu lần cao hơn liều thông thường dùng cho người và cho thấy không có bằng chứng về rối loạn sinh sản hay tổn thương thai do dùng ciprofloxacin. Như đối với hầu hết các kháng sinh khác, trên thỏ, ciprofloxacin (liều 30 và 100 mg/kg dùng theo đường uống) gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa dẫn đến sụt cân của thỏ mẹ và làm tăng tỷ lệ xẩy thai. Không có hiện tượng sinh quái thai với các liều đã sử dụng. Khi dùng qua đường tĩnh mạch với liều lên đến 20 mg/kg, không có hiện tượng độc tính cho mẹ cũng như không có hiện tượng nhiễm độc cho phôi hay sinh quái thai. Trong thời kỳ thai nghén, dung dịch nhỏ mắt Ciloxan chỉ nên dùng khi đã cân nhắc giữa ích lợi và nguy cơ cho thai. 
  • Vẫn chưa được biết ciprofloxacin dùng tại chỗ có được bài tiết qua sữa người hay không. Tuy nhiên, sau một liều đơn 500 mg theo đường uống, đã tìm thấy ciprofloxacin trong sữa người. Nên lưu ý hơn khi dùng thuốc mỡ và dung dịch nhỏ mắt Ciloxan cho bà mẹ nuôi con bú. 
  • Mặc dù ciprofloxacin và các quinolone khác gây ra bệnh lý ở khớp trên động vật chưa trưởng thành ở đa số loài được thử nghiệm sau khi cho dùng theo đường uống, ciprofloxacin dùng nhỏ tại mắt cho động vật chưa trưởng thành không gây ra bệnh lý ở khớp; và không có bằng chứng cho thấy dạng nhỏ mắt có bất kỳ ảnh hưởng nào lên các khớp chịu lực.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.