Thuốc Tamiflu 75mg, Hộp 10 Viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 800110994624
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Oseltamivir khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Roche khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốcLưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Oseltamivir: 75mg
Công dụng (Chỉ định)
- Tamiflu được chỉ định để điều trị bệnh cúm ở người lớn và trẻ em từ một tuổi trở lên. (Xem mục Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng và mục An toàn tiền lâm sàng).
- Tamiflu được chỉ định để phòng ngừa bệnh cúm ở người lớn và trẻ em từ một tuổi trở lên.
Liều dùng
Tamiflu có thể được dùng kèm hoặc không kèm theo thức ăn. (Xem mục Dược động học). Tuy nhiên, dùng Tamiflu kèm với thức ăn có thể làm tăng khả năng dung nạp thuốc ở một số bệnh nhân.
Trong trường hợp hỗn dịch uống Tamiflu không sẵn có, người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em không thể nuốt viên thuốc, có thể uống Tamiflu bằng cách mở viên nang và cho toàn bộ lượng thuốc trong viên nang vào một lượng vừa đủ (tối đa 1 thìa cà phê) thức uống ngọt như siro chocolate thường hoặc loại không đường, mật ong (chỉ dành cho trẻ em trên hai tuổi), đường nâu sáng hoặc đường tinh khiết hoà tan trong nước, kem tươi, sữa đặc có đường, nước sốt táo hoặc sữa chua để che giấu vị đắng của thuốc. Khuấy đều hỗn hợp và đưa cho bệnh nhân. Cần uống hỗn hợp này ngay sau khi pha chế.
Liều chuẩn:
Điều trị bệnh cúm:
- Nên bắt đầu điều trị vào ngày thứ nhất hoặc ngày thứ hai khi xuất hiện các triệu chứng đầu tiên của bệnh cúm
Người lớn và thanh thiếu niên:
- Ở người lớn và thiếu niên từ 13 tuổi trở lên, liều khuyên dùng là uống viên nang Tamiflu 75mg hai lần mỗi ngày, trong 5 ngày. Trong trường hợp không thể nuốt được viên nang, có thể dùng dạng huyền dịch với liều 75mg Tamiflu hai lần mỗi ngày, trong 5 ngày.
Trẻ em:
Trẻ có cân nặng trên 40kg nếu có thể nuốt được viên nang, cũng sẽ được điều trị với liều uống viên nang 75mg hai lần mỗi ngày, thay vì dùng Tamiflu dạng huyền dịch với liều khuyên dùng như bảng dưới đây:
Liều uống được khuyên dùng của Tamiflu cho trẻ từ một tuổi trở lên:

Phòng ngừa bệnh cúm:
Người lớn và thanh thiếu niên:
- Liều khuyên dùng để phòng ngừa bệnh cúm là sau khi tiếp xúc với người bị nhiễm cúm, nên uống Tamiflu 75mg ngày một lần, trong 10 ngày. Nên bắt đầu việc điều trị trong vòng hai ngày sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh. Liều khuyên dùng để phòng bệnh cúm trong suốt thời gian có dịch ở cộng đồng là dùng 75mg ngày một lần. Tính an toàn và hiệu quả của việc dùng thuốc đã được chứng minh cho tới 6 tuần. Chừng nào vẫn còn dùng thuốc thì thời gian bảo vệ của thuốc vẫn còn.
Trẻ em:
Trẻ có cân nặng trên 40kg nếu có thể nuốt được viên nang, sẽ được điều trị phòng bệnh cúm với viên nang 75mg, uống ngày một lần, trong 10 ngày, thay vì dùng Tamiflu dạng huyền dịch với liều khuyên dùng như bảng dưới đây:
Liều uống được khuyên dùng của Tamiflu để phòng ngừa bệnh cúm cho trẻ từ một tuổi trở lên:

Những hướng dẫn liều đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận:
Điều trị bệnh cúm:
- Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 30 ml/phút. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 10-30 ml/phút, cần giảm liều Tamiflu xuống 75mg uống ngày một lần, trong 5 ngày. Không có liều khuyên dùng cho những bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối đang được lọc máu thường qui và thẩm phân phúc mạc liên tục, cũng như những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≤ 10 ml/phút (Xem mục Dược động học ở những đối tượng đặc biệt và mục Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng)
Phòng ngừa bệnh cúm:
- Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 30 ml/phút. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 10-30 ml/phút, liều dùng nên được giảm xuống còn 75mg Tamiflu, cách một ngày uống một lần, hoặc uống 30mg dạng huyền dịch ngày một lần. Không có liều khuyên dùng cho những bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối đang được lọc máu thường qui và thẩm phân phúc mạc liên tục, cũng như những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≤ 10 ml/phút (Xem mục Dược động học ở những đối tượng đặc biệt và mục Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng)
Bệnh nhân suy gan:
- Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan vừa hoặc nhẹ khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm (Xem mục Dược động học ở những đối tượng đặc biệt). Độ an toàn và đặc tính dược động học ở bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu
Người già:
- Không cần điều chỉnh liều cho người già khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm (Xem mục Dược động học ở những đối tượng đặc biệt)
Trẻ em:
- Tính an toàn và hiệu quả của Tamiflu ở trẻ dưới một tuổi chưa được xác lập (Xem mục Dược động học ở những đối tượng đặc biệt). Không nên dùng Tamiflu cho trẻ dưới một tuổi.
Cách dùng
Cách sử dụng và hủy bỏ
Chuẩn bị bột Tamiflu cho dạng huyền dịch uống
Người ta khuyến cáo rằng bột Tamiflu cho dạng huyền dịch uống nên được pha bởi dược sĩ trước khi đưa cho bệnh nhân (Xem mục Liều lượng và Cách dùng):
- Vỗ vào lọ thuốc đóng kín vài lần để thuốc tơi ra.
- Đong 52 ml nước. Sử dụng cốc lường nước (được cung cấp sẵn) và đong nước đến mức đã chỉ định.
- Đổ 52 ml nước để pha thuốc vào lọ thuốc và lắc kỹ lọ thuốc đã được đóng kín trong 15 giây.
- Mở nắp lọ thuốc (loại bảo vệ không cho trẻ mở) và ấn bộ phận tiếp hợp vào cổ lọ thuốc.
- Đóng nắp bảo vệ lọ thuốc lại thật chặt. Điều này giúp cố định đúng chỗ bộ phận tiếp hợp ở lọ thuốc và khả năng bảo vệ của nắp lọ thuốc.
- Tờ hướng dẫn sử dụng và ống lấy thuốc sẽ được đưa cho bệnh nhân. Nên viết ngày hết hạn của huyền dịch đã pha trên nhãn thuốc.
Quá liều
- Hiện nay vẫn chưa có kinh nghiệm về sử dụng quá liều, tuy nhiên, những biểu hiện có thể dự đoán được của tình trạng quá liều cấp tính là buồn nôn, có hoặc không kèm theo nôn mửa. Liều đơn tới 1000mg Tamiflu vẫn được dung nạp tốt, ngoại trừ triệu chứng buồn nôn và/hoặc nôn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với oseltamivir phosphate hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các thử nghiệm lâm sàng:
Các nghiên cứu điều trị ở người trưởng thành
Trong các nghiên cứu pha III điều trị bệnh cúm ở người trưởng thành, người ta thấy trên tổng số 2107 bệnh nhân (gồm cả những bệnh nhân dùng giả dược và những bệnh nhân dùng Tamiflu 75mg, 2 lần mỗi ngày và Tamiflu 150mg 2 lần mỗi ngày), những phản ứng phụ thường gặp nhất là nôn và buồn nôn. Những biểu hiện này chỉ thoáng qua và nhìn chung, thường xảy ra khi dùng liều đầu tiên. Trong hầu hết các trường hợp, những biểu hiện này không dẫn đến việc phải ngưng dùng thuốc cho bênh nhân. Với liều 75mg 2 lần mỗi ngày, có 3 bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc vì buồn nôn và 3 bệnh nhân khác phải ngưng dùng thuốc vì bị nôn.
Trong các nghiên cứu pha III điều trị bệnh cúm ở người trưởng thành, một vài tác dụng không mong muốn đã xảy ra thường xuyên hơn ở nhóm bệnh nhân dùng Tamiflu, so với nhóm bệnh nhân dùng giả dược. Với liều khuyên dùng, những tác dụng không mong muốn thường xuất hiện nhất được trình bày ở bảng 1. Bảng tóm tắt này bao gồm cả những người trưởng thành khỏe mạnh lẫn những bệnh nhân có nguy cơ (là những bệnh nhân có nguy cơ cao xuất hiện các biến chứng khi mắc bệnh cúm, ví dụ như người già, bệnh nhân bị bệnh tim hoặc bệnh phổi mãn tính). Những tác dụng không mong muốn có tỷ lệ ≥ 1% và được báo cáo thường xuyên hơn ở nhóm bệnh nhân dùng Tamiflu so với nhóm dùng giả dược, chưa xét đến mối quan hệ nhân quả, là: buồn nôn, nôn, đau bụng và nhức đầu.
| Bảng 1: Những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong các nghiên cứu về bệnh cúm mắc phải một cách tự nhiên | ||||
| Các tác dụng không mong muốn | Điều trị bệnh | Phòng bệnh | ||
| Giả dược N=1050 | Oseltamivir 75mg hai lần mỗi ngày N=1057 | Giả dược N=1434 | Oseltamivir 75mg một lần mỗi ngày N=1480 | |
| Buồn nôn (không nôn) Nôn Tiêu chảy Viêm phế quản Đau bụng Choáng váng Nhức đầu Mất ngủ Ho Chóng mặt Mệt mỏi |
71 (6,8%) 32 (3,0%) 84 (8,0%) 52 (5,0%) 21 (2,0%) 31 (3,0%) 16 (1,5%) 10 (1,0%) 12 (1,1%) 6 (0,6%)7 (0,7%) | 113 (10,7%) 85 (8,0%) 58 (5,5%) 39 (3,7%) 23 (2,2%) 20 (1,9%) 17 (1,6%) 11 (1,0%) 10 (0,9%) 9 (0,9%)8 (0,8%) | 56 (3,9%) 15 (1,0%) 38 (2,6%) 17 (1,2%) 23 (1,6%) 21 (1,5%) 251 (17,5%) 14 (1,0%) 86 (6,0%) 3 (0,2%)107 (7,5%) | 104 (7,0%) 31 (2,1%) 48 (3,2%) 11 (0,7%) 30 (2,0%) 24 (1,6%) 298 (20,1%) 18 (1,2%) 83 (5,6%)4 (0,3%) 117 (7,9%) |
| Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận là tất cả các tác dụng không mong muốn hay gặp nhất trong các nghiên cứu điều trị ở nhóm dùng oseltamivir 75mg hai lần mỗi ngày, và các tác dụng không mong muốn này được sắp xếp theo tỉ lệ giảm dần trong nhóm đó. | ||||
Nói chung, dữ liệu về các tác dụng không mong muốn ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ trong các nghiên cứu điều trị tương tự về mặt định tính so với nhóm người lớn khỏe mạnh.
Các nghiên cứu phòng bệnh cúm:
Tổng số 3434 đối tượng (thanh thiếu niên, người trưởng thành khỏe mạnh và người già) tham gia trong các nghiên cứu pha III phòng bệnh cúm, trong đó có 1480 người được dùng liều khuyên dùng 75mg, ngày một lần trong 6 tuần. Các tác dụng không mong muốn, về mặt định tính, giống với những số liệu đã được ghi nhận trong các nghiên cứu điều trị, dù thời gian dùng thuốc kéo dài hơn (Bảng 1). Trong các nghiên cứu phòng bệnh cúm, những tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận thường xuyên hơn ở nhóm bệnh nhân dùng Tamiflu, so với nhóm bệnh nhân dùng giả dược. Những tác dụng không mong muốn này cũng thường xảy ra hơn trong các nghiên cứu phòng bệnh cúm, so với các nghiên cứu điều trị bệnh cúm, bao gồm: đau nhức, chảy nước mũi, khó tiêu và nhiễm trùng đường hô hấp trên. Tuy nhiên, sự khác biệt về tỉ lệ xuất hiện những tác dụng không mong muốn này giữa nhóm dùng Tamiflu và nhóm dùng giả dược là ít hơn 1%. Khi so sánh giữa nhóm 942 người già dùng Tamiflu hoặc giả dược với nhóm đối tượng trẻ hơn, xét về đô an toàn, người ta thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt lâm sàng giữa hai nhóm.
Các nghiên cứu trong điều trị bệnh nhi:
Có tất cả 1032 trẻ từ 1 đến 12 tuổi (bao gồm 698 trẻ khoẻ mạnh, từ 1 đến 12 tuổi và 334 trẻ bị bệnh hen, từ 6 đến 12 tuổi) tham gia vào các nghiên cứu pha III dùng oseltamivir để điều trị bệnh cúm. Có 515 bé được dùng oseltamivir dạng huyền dịch.
Các tác dụng không mong muốn xảy ra > 1% ở nhóm trẻ được dùng oseltamivir, và được liệt kê trong Bảng 2. Tác dụng không mong muốn được báo cáo thường xuyên nhất là nôn. Những tác dụng khác cũng được báo cáo thường xuyên từ nhóm bé được điều trị với oseltamivir là: đau bụng, chảy máu cam, rối loạn về tai và viêm kết mạc. Nói chung, những tác dụng không mong muốn này chỉ xảy ra một lần, tự khỏi dù vẫn tiếp tục dùng thuốc và trong phần lớn các trường hợp, không dẫn đến kết quả là phải ngưng dùng thuốc.
Bảng 2: Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhất ở những trẻ từ 1 đến 12 tuổi trong những thử nghiệm bệnh cúm mắc phải tự nhiên
Những tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình điều trị ở > 1% bệnh nhi tham gia vào các thử nghiệm pha III điều trị bệnh cúm mắc phải tự nhiên bằng Tamiflu.
| Điều trị bệnha | Điều trị bệnhb | Phòng bệnhb | ||
| Các tác dụng không mong muốn | Giả dược N=517 | Oseltamivir 2mg/kg 2 lần mỗi ngày N=515 | Oseltamivir Liều chuẩncN=158 | Oseltamivir Liều chuẩncN=99 |
| Nôn Tiêu chảy Viêm tai giữa Đau bụng Hen (kể cả tình trạng nặng) Buồn nôn Chảy máu cam Viêm phổi Rối loạn về tai Viêm xoang Viêm phế quản Viêm kết mạc Viêm da Nổi hạch Rối loạn màng nhĩ |
48 (9,3%) 55 (10,6%) 58 (11,2%) 20 (3,9%) 19 (3,7%) 22 (4,3%) 13 (2,5%) 17 (3,3%) 6 (1,2%) 13 (2,5%) 11 (2,1%) 2 (0,4%) 10 (1,9%) 8 (1,5%) 6 (1,2%) |
77 (15,0%) 49 (9,5%) 45 (8,7%) 24 (4,7%) 18 (3,5%) 17 (3,3%) 16 (3,1%) 10 (1,9%) 9 (1,7%) 9 (1,7%) 8 (1,6%) 5 (1,0%) 5 (1,0%) 5 (1,0%) 5 (1,0%) |
31 (19,6%) 5 (3,2%) 2 (1,3%) 3 (1,9%) – 10 6,3%) 2 (1,3%) – – – 3 (1,9%) – 1 (0,6%) 1 (0,6%) – |
10 (10,1%) 1 (1,0%) 2 (2,0%) 3 (3,0%) 1 (1,0%) 4 (4,0%) 1 (1,0%) – – – – – – – – |
| a Dữ liệu thu nhập được từ các thử nghiệm pha III điều trị bệnh cúm mắc phải tự nhiên bằng Tamiflu. | ||||
| b Thử nghiệm không có chứng so sánh giữa điều trị bệnh (liều 2 lần mỗi ngày, trong 5 ngày) và phòng bệnh (liều 1 lần mỗi ngày, trong 10 ngày) | ||||
| c Liều chuẩn = liều được tính dựa trên tuổi (Xem mục Liều lượng và cách sử dụng) | ||||
| Những tác dụng không mong muốn được xét đến ở đây bao gồm: những tác dụng xảy ra trong các thử nghiệm điều trị bệnh có tần số xuất hiện ≥ 1% ở nhóm được điều trị với oseltamivir 75mg, 2 lần mỗi ngày | ||||
Phòng ngừa ở bệnh nhi:
- Những bệnh nhi từ 1 đến 12 tuổi tham gia vào thử nghiệm để phòng bệnh cúm sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh. Thử nghiệm này được tiến hành tại nhà với cả những trường hợp chỉ điểm (n=134) lẫn những trường hợp tiếp xúc (n=222). Những tác dụng trên đường tiêu hoá thường xảy ra nhiều nhất, đặc biệt là nôn. Trong thử nghiệm này, Tamiflu được dung nạp rất tốt và những tác dụng không mong muốn được ghi nhận ở đây hoàn toàn phù hợp với những tác dụng đã được quan sát thấy từ trước (xem bảng 2)
Sau khi lưu hành thuốc:
- Rối loạn da và tổ chức dưới da: Hiếm có các trường hợp có các phản ứng quá mẫn như là các phản ứng da dị ứng bao gồm viêm da, phát ban, chàm, mề đay; và rất hiếm các trường hợp như ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì do độc tố đã được ghi nhận. Các trường hợp dị ứng, phản ứng phản vệ và phù mặt cũng hiếm khi được báo cáo.
- Rối loạn gan và hệ thống đường mật: rất hiếm gặp các trường hợp viêm gan và các men gan tăng cao ở những bệnh nhân bị ốm giả cúm được điều trị bằng oseltamivir.
- Rối loạn tâm thần/Rối loạn hệ thần kinh: Co giật và mê sảng (bao gồm các triệu chứng như thay đổi ý thức, nhầm lẫn, hành vi bất thường, ảo tưởng, ảo giác, bồn chồn, lo lắng, ác mộng) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân cúm dùng Tamiflu, chủ yếu xảy ra ở trẻ em và thanh thiếu niên. Trong một vài trường hợp rất hiếm gặp, tình trạng mê sảng này có thể gây nên chấn thương do tai nạn. Hiện vẫn chưa biết rõ được vai trò của Tamiflu đối với các biến cố này. Những tác dụng trên tâm thần kinh này cũng đã được ghi nhận ở những bệnh nhân bị bệnh cúm mà không dùng Tamiflu.
- Rối loạn tiêu hóa: trong một vài trường hợp hiếm xuất huyết tiêu hóa được quan sát thấy sau khi sử dụng Tamiflu. Đặc biệt viêm đại tràng xuất huyết đã được báo cáo và thuyên giảm sau khi rút ngắn thời gian điều trị cúm với Tamiflu hoặc ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Cần chú ý là nhiều triệu chứng của ADR tương tự như các triệu chứng thường gặp trong cúm.
- Không có thuốc kháng đặc hiệu với TAMIFLU.
- Điều trị triệu chứng các ADR.
- Theo dõi chức năng thận của người bệnh, phát hiện và điều trị thích hợp ngay các dấu hiệu tổn thương thận.
- Ngừng dùng thuốc nếu có giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
Tương tác với các thuốc khác
- Thông tin từ những nghiên cứu về dược lý và dược động học của oseltamivir phosphate cho thấy ít có khả năng xảy ra tương tác thuốc có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
- Một lượng lớn oseltamivir phosphate được chuyển hóa thành hợp chất có hoạt tính nhờ esterase khu trú chủ yếu ở gan. Tương tác thuốc do sự cạnh tranh gắn esterase vẫn chưa được báo cáo nhiều trong y văn. Do oseltamivir và chất chuyển hóa có hoạt tính đều gắn kết kém với protein huyết tương, khả năng tương tác do chiếm chỗ của thuốc khó có thể xảy ra.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy cả oseltamivir phosphate lẫn chất chuyển hóa có hoạt tính đều không phải là chất nền tốt cho men oxidase có chức năng hỗn hợp P450 hoặc cho men glucuronyl transferases. (Xem mục Dược động học). Không có cơ sở nào về mặt cơ chế cho thấy có sự tương tác giữa thuốc và thuốc ngừa thai dùng đường uống.
- Cimetidine, một chất ức chế không đặc hiệu của các đồng dạng cytochrome P450 và là chất cạnh tranh với những thuốc gốc bazơ hoặc thuốc cation hóa để bài tiết qua ống thận, không có ảnh hưởng gì lên nồng độ trong huyết tương của oseltamivir hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính của nó.
- Xét về mặt lâm sàng, các tương tác thuốc quan trọng có liên quan đến sự cạnh tranh để bài tiết qua ống thận khó có thể xảy ra do giới hạn an toàn đã được biết của hầu hết các thuốc, đặc điểm thải trừ của chất chuyển hoá có hoạt tính (lọc ở vi cầu thận và tiết ở ống thận dưới dạng anion) và khả năng thải trừ của những đường này. Dùng thuốc đồng thời với probenecid sẽ làm tăng nồng độ các chất chuyển hóa có hoạt tính lên gần gấp đôi do làm giảm sự tiết chủ động của chúng ở ống thận. Tuy vậy, nhờ giới hạn an toàn của chất chuyển hóa có hoạt tính rất rộng nên không cần thiết phải điều chỉnh liều khi dùng thuốc chung với probenecid.
- Dùng thuốc đồng thời với amoxicillin không làm thay đổi nồng độ của cả hai loại thuốc trong huyết tương, điều này cho thấy rằng sự cạnh tranh để được bài tiết dưới dạng anion là rất yếu.
- Dùng thuốc đồng thời với paracetamol không làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của oseltamivir, chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, hoặc paracetamol.
- Không có tương tác thuốc về dược động học giữa oseltamivir hoặc chất chuyển hóa chính của nó được ghi nhận khi dùng chung oseltamivir với paracetamol, acid acetylsalicylic, cimetidine hoặc các thuốc kháng acid (magnesium và hydroxid nhôm và carbonate canxi)
- Trong các nghiên cứu lâm sàng để điều trị và dự phòng phase III, người ta đã dùng Tamiflu chung với các thuốc thông dụng khác như thuốc ức chế men chuyển (enalapril, captopril), các thiazide lợi tiểu (bendrofluazide), kháng sinh (penicillin, cephalosporin, azithromycin, erythromycin và doxycycline), thuốc chẹn thụ thể H2 (ranitidine, cimetidine), chẹn beta (propanolol), các xanthine (theophyline), thuốc giống giao cảm (pseudoephedrine), chế phẩm thuốc phiện (codeine), corticosteroids, thuốc dãn phế quản dạng hít, và thuốc giảm đau (aspirin, ibuprofen và paracetamol). Không thấy có sự thay đổi nào về phản ứng phụ hoặc tần suất xuất hiện các phản ứng phụ khi dùng Tamiflu chung với các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tổng quát:
- Co giật và hiện tượng rối loạn chức năng thần kinh giống như mê sảng đã được ghi nhận ở những bệnh nhân cúm dùng Tamiflu, chủ yếu xảy ra ở trẻ em và thanh thiếu niên. Trong một vài trường hợp rất hiếm gặp, tình trạng mê sảng này có thể gây nên chấn thương do tai nạn. Vai trò của Tamiflu đối với các hiện tượng này hiện vẫn chưa rõ và đã có những ghi nhận ở bệnh nhân bị cúm mà không dùng Tamiflu (xem phần Sau khi lưu hành thuốc).
- Bệnh nhân (đặc biệt trẻ em và thanh thiếu niên), cần được giám sát chặt chẽ các dấu hiệu hành vi bất thường. Không thấy bằng chứng về hiệu quả của Tamiflu trong bất kỳ bệnh nào gây bởi các tác nhân không phải vi rút cúm type A và B.
- Nên điều chỉnh liều khi dùng thuốc để điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 10-30 ml/phút. Không có liều khuyên dùng cho những bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối đang được lọc máu thường qui và thẩm phân phúc mạc liên tục, cũng như những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≤ 10 ml/phút (Xem mục Những hướng dẫn liều dùng đặc biệt và mục Dược động học ở những đối tượng đặc biệt)
- Một lọ Tamiflu 30g để pha huyền dịch uống có chứa 25,713g sorbitol. Một liều 45mg oseltamivir uống hai lần mỗi ngày sẽ đưa vào cơ thể 2,6g sorbitol. Với những bệnh nhân bị bất dung nạp fructose di truyền, liều nói trên vượt quá mức sorbitol tối đa được khuyên dùng hàng ngày. Không nên dùng Tamiflu cho trẻ dưới một tuổi (Xem mục An toàn tiền lâm sàng)
Sử dụng ở trẻ em:
- Xem mục Hướng dẫn liều dùng đặc biệt và Dược động học ở những đối tượng đặc biệt
Sử dụng ở người lớn tuổi:
- Xem mục Hướng dẫn liều dùng đặc biệt và Dược động học ở những đối tượng đặc biệt
Suy thận:
- Xem mục Hướng dẫn liều dùng đặc biệt và Dược động học ở những đối tượng đặc biệt
Suy gan:
- Xem mục Hướng dẫn liều dùng đặc biệt và Dược động học ở những đối tượng đặc biệt.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Nguy cơ thai kỳ nhóm B:
- Những nghiên cứu về tác động của thuốc lên sự sinh sản ở động vật, được tiến hành trên chuột và thỏ, không ghi nhận hiện tượng quái thai nào. Những nghiên cứu về khả năng sinh sản và độc tính sinh sản đã được tiến hành trên chuột. Không thấy có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản ở tất cả các liều oseltamivir được nghiên cứu. Ở chuột và thỏ, người ta thấy mức tác động của thuốc lên phôi thai xấp xỉ 15-20% mức tác động của thuốc lên thú mẹ.
- Hiện tại, vẫn chưa có đầy đủ các dữ liệu về phụ nữ có thai sử dụng thuốc để có thể đánh giá được nguy cơ gây dị dạng bào thai hoặc gây độc tính cho thai của oseltamivir phosphate. Do vậy, chỉ nên dùng Tamiflu cho phụ nữ có thai nếu lợi ích của việc dùng thuốc nhiều hơn so với những nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
- Ở chuột cho con bú, oseltamivir và chất chuyển hóa có hoạt tính được bài tiết vào trong sữa. Ở người, vẫn chưa biết liệu oseltamivir và chất chuyển hóa có hoạt tính có được bài tiết vào trong sữa mẹ hay không, thế nhưng ước tính dựa trên các dữ liệu ở động vật, có thể dự đoán có khoảng 0,01mg oseltamivir và 0,3mg chất chuyển hóa có hoạt tính được bài tiết vào trong sữa mẹ mỗi ngày. Vì vậy, chỉ nên dùng Tamiflu cho phụ nữ đang cho con bú nếu lợi ích của việc dùng thuốc nhiều hơn so với những nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ đang bú mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
-
Nhà Thuốc Minh Châu 354
354 Nguyễn Văn Công ( Phường 3, GV ) Phường Hạnh Thông, Tp HCM
-
Nhà Thuốc Minh Châu 522
285 Bạch Đằng ( Phường 3 GV ) Phường Hạnh Thông, Tp HCM
0918008095| 7:00 - 22:00
-
Nhà Thuốc 114 Bạch Đằng
D114 Bạch Đằng ( Phường 2, Tân Bình ) Phường Tân Sơn Hòa, Tp HCM
-
Nhà Thuốc Minh Châu 167
167 Phổ Quang ( Phường 9, Phú Nhuận ) Phường Đức Nhuận, Tp HCM
0939115175| 7:00 - 22H00
-
Nhà thuốc minh châu 540
54 Nguyễn Thương Hiền ( Phường 1, GV ) Phường Hạnh Thông, TP.HCM
0818002244| 7:30 - 22:00
-
Nhà Thuốc Minh Châu 690
( 261 Phạm Văn Chiêu, Phường 14, GV ) 69/10x Phạm Văn Chiêu, Phường An Hội Tây, TPHCM
0988115175| 7:00 - 22H00
-
Nhà thuốc minh châu 153
153 Lê Văn Chí ( Phường Linh Trung, Thủ Đức ) Phường Linh Xuân, TP.HCM
0975115175| 7:00 - 22:00
-
CSKH Online
354 Nguyễn Văn Công ( Phường 3, GV ) Phường Hạnh Thông, Tp HCM
0899791368| 08:00 - 17:00
-
CSKH Online
354 Nguyễn Văn Công ( Phường 3, GV ) Phường Hạnh Thông, Tp HCM
0899391368| 14:00 - 22:00
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả




