Lipanthyl 200mg Abbott 2 vỉ x 15 viên
- Viên
- Hộp 30 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Abbott |
Tim Mạch | Fenofibrate |
Xuất xứ | Pháp |
Thành phần
- Fenofibrate: 200mg
Công dụng (Chỉ định)
- Tăng cholesterol và tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (rối loạn lipid máu bao gồm cả rối loạn lipoprotein huyết các dạng IIa, Ib, III, IV và V) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ: Biện pháp làm giảm thể trọng hoặc tăng cường hoạt động thể lực), đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo như là cao huyết áp và hút thuốc lá.
- Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên (ví dụ: Rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
- Chế độ ăn kiêng trước khi dùng thuốc vẫn phải tiếp tục.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều khuyến cáo là 200mg mỗi ngày.
Trẻ em:
- Chưa xác định được an toàn và hiệu quả của fenofibrate với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Không có dữ liệu hiện hành. Vì thế không khuyến cáo dùng fenofibrate với trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi:
- Với bệnh nhân cao tuổi, không suy thận, khuyến cáo dùng liều thông thường cho người lớn.
Suy thận:
- Cần giảm liều với các bệnh nhân suy thận. Ở những bệnh nhân bị suy thận mạn tính ở mức độ vừa phải (độ thanh thải creatinine từ 30 đến 60ml/phút) và nếu có sẵn hàm lượng thấp, bắt đầu dùng 1 viên 100mg hoặc 67mg dạng vi hạt mỗi ngày 1 lần. Nếu không có sẵn hàm lượng thấp, không khuyến cáo dùng fenofibrate. Ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính năng (độ thanh thải creatinine <30 ml/phút), chống chỉ định dùng fenofibrate.
Suy gan:
- Không khuyến cáo sử dụng Lipanthyl 200mg với bệnh nhân suy gan do còn thiếu dữ liệu.
Cách dùng
- Lipanthyl 200mg nên được uống trong bữa ăn.
Quá liều
- Chỉ ghi nhận được rất ít các trường hợp quá liều. Trong đa số trường hợp không ghi nhận được các triệu chứng quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrate không bị loại trừ khi thẩm tích máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Suy gan (bao gồm xơ gan ứ mật và bất thường về chức năng gan dai dẳng không rõ nguyên nhân).
- Bệnh túi mật.
- Bệnh thận mãn tính nghiêm trọng.
- Trẻ em.
- Thời kỳ cho con bú.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính ngoại trừ trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nặng.
- Tiền sử dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc với ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
- Mẫn cảm với dược chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các báo cáo ADR thường gặp nhất trong quá trình điều trị với fenofibrate là rối loạn tiêu hóa, dạ dày hoặc ruột.
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng placebo (giả dược) (n=2344) có tần số được chỉ ra dưới đây:
DRA trên các nhóm hệ thống cơ thể |
Phổ biến ≥ 1/100, < 1/10 |
Không phổ biến ≥ 1/1,000, < 1/100 |
Hiếm ≥ 1/10,000, < 1/1,000 |
Rất hiếm < 1/10,000 bao gồm cả các báo cáo riêng biệt |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
- |
- |
Giảm Haemoglobin Giảm số lượng bạch cầu |
- |
Rối loạn hệ miễn dịch |
- |
- |
Dị ứng |
- |
Rối loạn hệ thần kinh |
- |
Đau đầu |
Mệt mỏi, chóng mặt |
- |
Rối loạn mạch |
- |
Nghẽn mạch (tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu)* |
- |
- |
Rối loạn dạ dày-ruột |
Các triệu chứng cơ năng và thực thể dạ dày-ruột (đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi) |
Viêm tụy* |
- |
- |
Các rối loạn gan mật |
Tăng transaminase (xem mục 4.4) |
Bệnh sỏi mật (xem mục 4.4) |
Viêm gan |
- |
Rối loạn da và mô dưới da |
- |
Tăng nhạy cảm trên da (ví dụ: phát ban, ngứa, mày đay) |
Rụng tóc Phản ứng nhạy cảm ánh sáng |
- |
Các rối loạn về cơ, mô liên kết và xương |
- |
Rối loạn cơ (ví dụ: đau cơ, viêm cơ, các cơn đau cơ và yếu cơ) |
- |
- |
Các rối loạn về ngực và hệ thống sinh sản |
- |
Rối loạn chức năng tình dục |
- |
- |
Xét nghiệm |
- |
Tăng Creatinin máu |
Tăng ure máu |
- |
Trong nghiên cứu FIELD, thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng giả dược trên 9.795 bệnh nhân bị đái tháo đường type 2, thấy tăng có ý nghĩa thống kê các trường hợp viêm tụy với các bệnh nhân dùng fenofibrate so với các bệnh nhân dùng giả dược (0.8% so với 0.5%, p= 0.0031). Cũng trong nghiên cứu này, đã ghi nhận được sự gia tăng có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ mắc bệnh nghẽn mạch phổi (0,7% ở nhóm giả dược so với 1.1% ở nhóm dùng fenofibrate; p= 0.022) và tăng không đáng kể huyết khối tĩnh mạch sâu (giả dược: 1.0% [48/4.900 bệnh nhân] so với fenofibrate 1.4% [67/4.895 bệnh nhân];p= 0.074).
a Ngoài các sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo tự phát khi sử dụng Lipanthyl 200M trong quá trình hậu mãi. Chưa ước tính được tần số chính xác dựa trên các dữ liệu hiện có và do đó được xếp là “Không rõ”.
- Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Bệnh phổi kẽ.
- Các rối loạn cơ, mô liên kết và các rối loạn xương: Tiêu cơ vân.
- Các rối loạn gan mật: vàng da, biến chứng của sỏi mật (ví dụ: viêm túi mật, viêm đường mật, cơn đau ống mật).
- Rối loạn da và mô dưới da: phản ứng nghiêm trọng ở da (vd: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc)
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc uống chống đông máu: Fenofibrate làm tăng tác dụng chống đông máu đường uống và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Khuyến cáo rằng liều thuốc chống đông máu được giảm khoảng một phần ba khi bắt đầu điều trị và sau đó điều chỉnh dần dần nếu cần theo theo dõi INR (tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế). Do đó, sự kết hợp này không được khuyến khích
- Ciclosporin: Một số trường hợp suy giảm chức năng thận có hồi phục nghiêm trọng đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrate và ciclosporin. Do đó phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận của những bệnh nhân này và ngừng điều trị bằng fenofibrat trong trường hợp các thông số xét nghiệm thay đổi nghiêm trọng.
- Các chất ức chế HMG - CoA reductase và các fibrat khác: Nguy cơ nhiễm độc cơ nghiêm trọng tăng lên nếu fenofibrate được sử dụng đồng thời với các chất ức chế HMG - CoA reductase hoặc các fibrat khác. Liệu pháp phối hợp như vậy nên được sử dụng một cách thận trọng và bệnh nhân được theo dõi chặt chẽ về các dấu hiệu nhiễm độc cơ.
- Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan người chỉ ra rằng fenofibrate và axit fenofibric không phải là chất ức chế đồng dạng cytochrome (CYP) P450 CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP1A2. Chúng là các chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và các chất ức chế CYP2C9 từ nhẹ đến trung bình ở nồng độ điều trị.
- Bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrate và các thuốc chuyển hóa CYP2C19, CYP2A6, và đặc biệt là CYP2C9 có chỉ số điều trị hẹp nên được theo dõi cẩn thận và nếu cần, khuyến cáo điều chỉnh liều của các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc Lipanthyl 200mg không thay thế được chế độ ăn kiêng. Cần dùng thuốc đều đặn. Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.
- Tăng lipid máu thứ phát: Nguyên nhân của tăng lipid máu thứ phát như là bị bệnh tiểu đường type 2 không kiểm soát được, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh lý gan tắc nghẽn, đang dùng dược lý trị liệu, nghiện rượu, các tình trạng này nên cân nhắc điều trị triệt để trước khi điều trị với fenofibrate. Với các bệnh nhân tăng lipid máu đang sử dụng các oestrogen hoặc các liệu pháp tránh thai có chứa oestrogen thì nên được xác định rõ ràng rằng liệu tăng lipid máu là nguyên phát hay thứ phát (có thể chỉ số lipid tăng là do uống oestrogen).
- Chức năng gan: Cũng như các thuốc giảm lipid khác, nồng độ transaminase tăng đã ghi nhận được trên một số bệnh nhân. Trong đa số trường hợp, sự tăng này là thoáng qua, nhỏ và không có triệu chứng. Khuyến cáo theo dõi nồng độ transaminase định kỳ mỗi 3 tháng trong 12 tháng điều trị đầu tiên và định kỳ sau đó.
- Cần thận trọng với các bệnh nhân có tăng nồng độ transaminase tiến triển và nên ngừng điều trị nếu nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT) tăng lên hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Khi các triệu chứng cho thấy có xảy ra viêm gan (ví dụ như vàng da, ngứa) và chẩn đoán này được xác nhận bởi xét nghiệm, thì nên ngừng dùng fenofibrate.
- Viêm tụy đã được ghi nhận ở các bệnh nhân dùng fenofibrate. Điều này cho thấy thất bại trong điều trị ở những bệnh nhân tăng triglyceride máu nghiêm trọng, đây là ảnh hưởng trực tiếp của thuốc hoặc là hiện tượng thứ cấp do sỏi đường mật hoặc bùn gây tắc nghẽn ống mật chủ gây ra.
- Độc tính cơ, bao gồm các trường hợp tiêu cơ vận hiếm gặp, có hoặc không kèm với suy thận, đã được báo cáo khi dùng các fenofibrate và các thuốc làm giảm lipid khác. Tỷ lệ mắc các rối loạn này tăng lên với các trường hợp albumin máu thấp và đã có tiền sử suy thận.
- Bệnh nhân có các yếu tố tiềm ẩn của bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân bao gồm: Trên 70 tuổi, tiền sử cá nhân hoặc gia đình có rối loạn di truyền về cơ, suy thận, suy giáp và nghiện rượu, những điều này có thể tăng nguy cơ tiến triển tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân này, nên cân nhắc cẩn trọng giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng fenofibrate.
- Nên nghi ngờ có độc tính cơ ở các bệnh nhân có đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co cứng cơ và yếu cơ hoặc tăng CPK đáng kể (nồng độ vượt quá 5 lần mức bình thường). Trong trường hợp này nên ngưng điều trị với fenofibrate.
- Nguy cơ độc tính cơ có thể tăng lên nếu phối hợp với fibrate khác hoặc một thuốc ức chế HMG - CoA reductase, đặc biệt là các trường hợp đã từng bị bệnh về cơ. Do đó, kê đơn phối hợp fenofibrate với thuốc ức chế HMG - CoA reductase hoặc một fibrate khác chỉ nên được áp dụng với các bệnh nhân bị rối loạn lipid máu hỗn hợp nặng và có nguy cơ tim mạch cao mà chưa có tiền sử bệnh về cơ và cần theo dõi chặt chẽ tiềm năng độc tính cơ.
- Nên ngưng điều trị với các trường hợp có chỉ số creatinie tăng >50% ULN (giới hạn trên của mức bình thường). Khuyến cáo đo nồng độ creatinie trong 3 tháng đầu kể từ khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.
- Do thuốc có chứa lactose, các bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng fenofibrate ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai nào. Với liều độc cho bà mẹ thì cho thấy ảnh hưởng lên phôi thai. Chưa biết đến nguy cơ tiềm ẩn đối với con người. Vì vậy, chỉ dùng Lipanthyl 200M trong thời kỳ mang thai sau khi đánh giá cẩn trọng giữa lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
- Chưa có dữ liệu cho thấy liệu fenofibrate và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Rủi ro đối với trẻ bú mẹ chưa được loại trừ.
- Vì vậy, không nên dùng fenofibrate khi đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không có tác dụng nào được ghi nhận.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: