icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Thuốc tim mạch Stella Lisinopril STADA 10mg

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
2835
Thương hiệu:
Stella

Chỉ định điều trị:

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim sung huyết
  • Nhồi máu cơ tim cấp
  • Bệnh thận do tiểu đường
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 100 viên

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu Stella
Xuất xứ Việt Nam
Tim Mạch Lisinopril

Thành phần Lisinopril STADA 10mg

  • Mỗi viên nén chứa lisinopril (dihydrat) 10 mg

Chỉ định và liều dùng Lisinopril STADA 10mg

Tăng huyết áp (có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, như thuốc lợi tiểu).
Bệnh nhân chưa dùng thuốc lợi tiểu:

  • Liều khởi đầu: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều.
  • Liều duy trì: 20-40 mg/ngày, dùng như liều đơn.

Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:

  • Nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu dùng lisinopril.
  • Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp
  • Liều khởi đầu: 5 mg/ngày,  kèm theo theo dõi chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.

Suy tim sung huyết (kết hợp với các glycosid tim và thuốc lợi tiểu).

  • Liều khởi đầu: 2,5-5 mg/ngày.
  • Liều duy trì: 5-40 mg/ngày, dùng như liều đơn.

Nhồi máu cơ tim cấp (kết hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic).

  • Trong vòng 24 giờ khi triệu chứng nhồi máu cơ tim bắt đầu xảy ra, dùng liều lisinopril 5 mg, trong 2 ngày.
  • Sau đó, dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục trong khoảng 6 tuần.
  • Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp: ​Liều khởi đầu 2,5 mg/ ngày.

Bệnh thận do tiểu đường

  • Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
  • Liều duy trì:10 mg/ngày cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 1. Có thể tăng đến 20 mg/ngày.
  • Bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 có huyết áp tăng: Điều chỉnh liều.

Trẻ em:
Từ 6-12 tuổi: 

  • Liều khởi đầu: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày.
  • Liều tối đa: 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày (Được tăng trong khoảng 1-2 tuần)

Từ 12-18 tuổi:

  • Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày. Liều tối đa: 40 mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Giảm liều

  • CC từ 31-80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày.
  • CC từ 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày.
  • CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
  • Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.
  • Không nên dùng thuốc cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2

Chống chỉ định Lisinopril STADA 10mg

  • Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển.
  • Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn.
  • Bệnh nhân quá mẫn với lisinopril, các thuốc ức chế ACE khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ Lisinopril STADA 10mg

Thường gặp:

  • Ðau đầu, ho (khan, kéo dài).

Ít gặp:

  • Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
  • Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp:

  • Phù mạch, tăng kali huyết.
  • Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
  • Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
  • Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
  • Ðộc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
  • Viêm tụy.

Thận trọng Lisinopril STADA 10mg

Hẹp động mạch chủ/phì đại cơ tim: 

  • Dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như trường hợp hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim).

Ảnh hưởng lên thận:

  • Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể gây suy thận và rất hiếm xảy ra suy thận và/hoặc tử vong trên những bệnh nhân nhạy cảm (Ví dụ: bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron như bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng. Hẹp động mạch chủ thận, tiền sử suy thận, và kết hợp với thuốc lợi tiểu còn là yếu tố nguy cơ gây suy thận trong khi điều trị với thuốc ức chế ACE. Đã chứng minh suy thận trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp (nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 2 mg/dl), chú ý ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 3 mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.

Ảnh hưởng trên kali:

  • Tăng kali huyết có thể tiến triển, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc tiểu đường đang dùng các thuốc có thể làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali). Việc tăng kali huyết có thể gây hậu quả nghiêm trọng, có nguy cơ tử vong, loạn nhịp tim.

Hạ đường huyết: 

  • Hạ đường huyết có thể tiến triển ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị tiểu đường bằng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.

Ho: 

  • Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế ACE, hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.

Phẫu thuật/gây mê:

  • Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
  • Dùng thuốc trong giai đoạn quý 2 và 3 của thai kỳ có thể gây hại và thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Khi phát hiện mang thai, nên ngừng lisinopril càng sớm càng tốt.
  • Không rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Do khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thuốc ức chế ACE cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, dựa vào cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
  • Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra.
     


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top