{SLIDE}

Tisercin 25mg Egis 50 viên - Trị rối loạn tâm thần

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
18740
Thương hiệu:
Egis Pharmaceutical

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 50 viên
Thương hiệu Egis Pharmaceutical
Xuất xứ Hungary

Thành phần

  • Levomepromazine: 25mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các bệnh loạn tâm thần cấp kèm theo hưng phấn tâm thần vận động và lo âu trầm trọng bao gồm: Cơn tâm thần phân liệt cấp và các tình trạng loạn tâm thần cấp tính khác.
  • Hỗ trợ điều trị trong các bệnh loạn tâm thần mạn tính bao gồm: Bệnh tâm thần phân liệt mạn tính và các bệnh loạn tâm thần mạn tính có tính chất ảo giác.

Liều dùng

Người lớn:

  • Phải bắt đầu điều trị với những liều thấp, sau đó tăng dần lên tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân. Khi thấy có cải thiện thì giảm xuống liều duy trì được xác định cho từng cá nhân. 

Trong bệnh loạn tâm thần: 

  • Liều khởi đầu là 25 – 50 mg (1 – 2 viên nén bao phim) mỗi ngày, chia làm hai lần. 
  • Nếu cần thiết, liều khởi đầu có thể tăng đến 150 – 250 mg mỗi ngày (chia làm 2 – 3 lần), sau đó khi bắt đầu thấy có tác dụng thì có thể giảm xuống liều duy trì. Khi dùng liều 150 – 250 mg, cần nằm tại giường trong vài ngày đầu để tránh hạ huyết áp tư thế đứng. 

Trẻ em (trẻ em và thiếu niên dưới 12 tuổi):

  • Trẻ em rất nhạy cảm với tác dụng hạ huyết áp và an thần của levomepromazine. 
  • Do liều chính xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25 mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. 

Người già:

  • Người già nhạy cảm hơn với tác dụng của phenothiazin. 
  • Do liều chính xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25 mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho người già trên 65 tuổi. 

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

  • Không có dữ liệu liên quan đến việc dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nhưng cần thận trọng vì thuốc được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua nước tiểu.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Thay đổi dấu hiệu sinh tồn (thông thường nhất là huyết áp hạ, sốt cao), rối loạn dẫn truyền tim (khoảng QT kéo dài, nhịp tim nhanh/rung tâm thất, xoắn đỉnh, block nhĩ-thất), các triệu chứng ngoại tháp, an thần, kích thích hệ thần kinh trung ương (co giật động kinh) và hội chứng an thần ác tính có thể xảy ra. 

Xử trí:

  • Cần theo dõi các thông số sau đây: Tình trạng kiềm toan, cân bằng nước và điện giải, chức năng thận, lượng nước tiểu, nồng độ các men gan, điện tâm đồ, ở bệnh nhân bị hội chứng an thần ác tính thì theo dõi thêm creatinin phosphokinase trong huyết thanh và thân nhiệt. 
  • Điều trị triệu chứng tùy theo kết quả của các thông số theo dõi. Đối với hạ huyết áp thì có thể bổ sung dịch theo đường tĩnh mạch, cho nằm ở tư thế Trendelenburg, dùng dopamin và/hoặc norepinephrin. 
  • Do tác dụng dễ gây loạn nhịp tim của levomepromazine, bộ dụng cụ hồi sức phải có sẵn và cần phải theo dõi điện tâm đồ nếu có dùng dopamin và/hoặc norepinephrin. 
  • Co giật được điều trị bằng diazepam, hay nếu co giật tái diễn thì dùng phenytoin, hay phenobarbital. Phải cho mannitol trong trường hợp có globin cơ niệu kịch phát. 
  • Không có chất giải độc đặc hiệu. Làm tăng lượng nước tiểu, thẩm phân máu và truyền máu không có ích lợi. 
  • Không nên gây nôn trong lúc bị co giật động kinh, và các phản ứng loạn trương lực ở đầu và cổ có thể dẫn đến việc hút chất nôn vào phổi. Việc rửa dạ dày - ngoài sự theo dõi các thông số sinh tồn - cần được thực hiện cho dù đã uống thuốc được 12 giờ vì việc làm trống dạ dày bị giảm do tác dụng chống tiết cholin của levomepromazine. Than hoạt tính và thuốc xổ được khuyến cáo để làm giảm thêm sự hấp thu thuốc.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với levomepromazine hoặc với các phenothiazin, hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Dùng chung với các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Khi dùng quá liều với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (rượu, các thuốc gây mê toàn thân, thuốc ngủ).
  • Bệnh glaucom góc hẹp.
  • Bí đường tiết niệu.
  • Bệnh Parkinson.
  • Bệnh xơ cứng rải rác.
  • Bệnh nhược cơ, liệt nửa người.
  • Bệnh cơ tim nặng (thiểu năng tuần hoàn).
  • Suy thận hay suy gan nặng.
  • Hạ huyết áp có biểu hiện lâm sàng.
  • Bệnh về tạo huyết.
  • Rối loạn chuyển hoá porphyrin.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân bị hôn mê.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế (kèm theo yếu người, chóng mặt và ngất).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. 
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù thanh quản, phù ngoại biên, hen. 
  • Rối loạn nội tiết: U tuyến yên.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, thiếu hụt vitamin. 
  • Rối loạn tâm thần: Tái diễn các triệu chứng loạn tâm thần, giảm trương lực, lẫn lộn, mất định hướng, ảo giác, nói không rõ ràng, ngủ gà. 
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật động kinh, tăng áp lực nội sọ, triệu chứng ngoại tháp (loạn vận động, loạn trương lực cơ, hội chứng Parkinson, người ưỡn cong, tăng phản xạ), hội chứng cai thuốc. 
  • Rối loạn mắt: Bệnh võng mạc sắc tố, lắng đọng ở thủy tinh thể và giác mạc. 
  • Rối loạn tim: Hội chứng Adams-Stokes, khoảng QT kéo dài (tác dụng dễ gây loạn nhịp, loạn nhịp xoắn đỉnh), nhịp tim nhanh. 
  • Rối loạn mạch: Huyết khối tắc tĩnh mạch bao gồm cả huyết khối mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, khó chịu ở bụng, khô miệng. 
  • Rối loạn gan mật: Tổn thương gan (vàng da, ứ mật). 
  • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da tróc, ngứa, ban đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, nhiễm sắc tố. 
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Khó tiểu, nước tiểu đổi màu. 
  • Thai kỳ, tình trạng sinh đẻ và sau sinh: Hội chứng ngừng thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • Rối loạn ngực và hệ sinh sản: Tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt, co thắt tử cung. 
  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: Hội chứng an thần kinh ác tính, sốt cao.

Tương tác với các thuốc khác

Không dùng chung với các thuốc sau:

  • Các thuốc chống tăng huyết áp, do nguy cơ gây hạ huyết áp nặng. 
  • Các thuốc ức chế MAO, vì khi đó các tác dụng của Tisercin có thể kéo dài và các tác dụng phụ có thể trở nên nặng hơn.

Các thuốc khác:

  • Dùng đồng thời thuốc này với vitamin C sẽ làm giảm sự thiếu hụt vitamin do Tisercin gây ra. 

Trẻ em:

  • Các tương tác thuốc mới chỉ được nghiên cứu ở người lớn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trước khi bắt đầu dùng thuốc và trong khi điều trị, cần kiểm tra thường xuyên: 

  • Huyết áp (nhất là ở những bệnh nhân có tuần hoàn không ổn định và những người dễ bị hạ huyết áp).
  • Chức năng gan (đặc biệt ở những bệnh nhân có suy gan).
  • Kiểm tra định tính về huyết học (trường hợp có sốt, viêm họng và nếu nghi ngờ có giảm bạch cầu hay mất bạch cầu hạt; khi bắt đầu điều trị và trong khi dùng thuốc lâu dài). 
  • Điện tâm đồ (trong các bệnh về tim mạch và ở người cao tuổi). 
  • Đo nồng độ kali máu. Định kỳ kiểm tra chất điện giải và điều chỉnh đặc biệt khi điều trị kéo dài. 
  • Các triệu chứng cấp như tái phát các triệu chứng loạn tâm thần, hồi hộp, tăng lo lắng, mất ngủ, buồn nôn, nôn, đau đầu, run, toát mồ hôi và tim đập nhanh đã được báo cáo xảy ra khi ngừng levomepromazine đột ngột. Do viên nén bao phim Tisercin có chứa 40 mg lactose monohydrat, bệnh nhân không dung nạp được galactose do di truyền hiếm gặp, có chứng thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không được dùng thuốc này. 
  • Dùng thuốc cho trẻ em: Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Các dị tật bẩm sinh đã được ghi nhận ở trẻ có mẹ dùng phenothiazin, tuy nhiên chưa chứng minh được mối quan hệ nhân quả do dùng phenothiazin. Tuy nhiên, khi chưa có dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, không được dùng thuốc khi có thai trừ khi đã cân nhắc lợi hại kỹ càng. 
  • Trẻ sinh ra bởi phụ nữ mang thai dùng thuốc chống loạn thần (bao gồm cả levomepromazine) trong 3 tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn, bao gồm cả triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc ở mức độ nặng nhẹ và thời gian kéo dài sau khi sinh khác nhau. 
  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo là: Kích thích, tăng trương lực, giảm trương lực, run, ngủ gà, suy hô hấp cấp, rối loạn ăn uống. Do đó trẻ sơ sinh cần được theo dõi cẩn thận.

Thời kỳ cho con bú:

  • Levomepromazin được tiết vào sữa me, do đó chống chỉ định dùng thuốc khi có cho con bú vì chưa có dữ liệu từ các thử nghiệm có đối chứng.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất phương hướng, lẫn lộn hoặc hạ huyết áp quá mức, điều này có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Khi mới bắt đầu điều trị, không được lái xe hay làm các công việc có nguy cơ xảy ra tai nạn trong một thời gian dài hay ngắn tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top