Tolucombi 40mg/12.5mg 4 vỉ x 7 viên
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Tolucombi với liều kết hợp được chỉ định ở người trưởng thành không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan.
- Viên
- Hộp 28 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 28 viên |
Thương hiệu | Krka, D.D, Novo Mesto |
Xuất xứ | Slovenia |
Thành phần
- Hydrochlorothiazide 12,5 mg.
- Telmisartan 40 mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Tolucombi với liều kết hợp được chỉ định ở người trưởng thành không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan.
Liều dùng
- Tolucombi được chỉ định ở người trưởng thành không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan. Dùng liều đơn trị liệu đối với mỗi thành phần được khuyến cáo trước khi dùng liều kết hợp cố định. Khi thích hợp, thay đổi trực tiếp thành liều kết hợp có thể được cân nhắc.
- Tolucombi 40/12.5mg nên được dùng một lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi telmisartan 40 mg.
- Tolucombi 80/12.5mg nên được dùng một lần/ngày trên bệnh nhân không hoàn toán kiểm soát được huyết áp khi telmisartan 80 mg Những trường hợp đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận. Nên theo dõi định kỳ chức năng thận. - Bệnh nhân suy gan Trên bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ, liều lượng không nên vượt quá Tolucombi 40mg/12 5mg/ngày Tolucombi không được chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Các thuộc nhóm thiazide nên thận trọng dùng cho bệnh nhân suy chức nang gan.
Cách dùng
- Mỗi ngày 1 viên với nước, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc bệnh viện gần nhất.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Nhạy cảm với hoạt chất chính hoặc với các tá dược. Nhạy cảm với dẫn xuất sulphonamide (hydrochlorothiazide là dẫn xuất của sulphonamide).
- Quý hai và quý ba của thai kì.
- Rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút). - Hạ kali huyết, tăng canxi huyết không đáp ứng với điều trị.
- Phối hợp thuốc với aliskiren.
- Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận GFR<60ml phát 1,73m2.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng:
- Hiếm gặp: viêm phế quản, viêm.
Rối loạn hệ miễn dịch:
- Hiếm gặp: làm trầm trọng hoặc khởi đầu bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
- Không thường gặp: hạ kali máu.
- Hiếm gặp: tăng acid uric máu, hạ natri máu.
Rối loạn tâm thần:
- Không thường gặp: lo âu.
- Hiếm gặp: suy nhược.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp hoa mắt, chóng mặt.
- Không thường gặp ngất, dị cảm.
- Hiếm gặp chứng mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
Rối loạn mắt:
- Hiếm gặp rối loạn thị giác, tầm nhìn bị mờ.
Rối loạn tai và mê đạo.
- Không thường gặp: chóng mặt.
Rối loạn tim mạch:
- Không thường gặp tim đập nhanh, loạn nhịp tim.
Rối loan tim mạch:
- Không thường gặp hạ huyết áp, hạ huyết áp thể đứng.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Không thường gặp khó thở.
- Hiếm gặp suy hô hấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi).
Rối loạn dạ dày ruột:
- Không thường gặp tiêu chảy khô miệng, đầy hơi.
- Hiếm gặp đau bụng, táo bón, khó tiêu, nón, viêm dạ dày.
Rối loạn gan mật:
- Hiếm gặp chức năng gan bắt thường/rối loạn gan.
- Không biết đến viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận, glucoza niệu.
Rối loạn chung:
- Không biết đến sốt.
Rối loạn da và các mô dưới da:
- Hiếm gặp: phù mạch (cũng gây tử vong), ban đỏ, bệnh ngứa, rát, đổ mồ hôi nhiều, mày đay.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
- Không thường gặp: đau lưng, co thắt cơ, đau.
- Hiếm gặp: đau khớp, vọp bẻ, đau tay chân
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú:
- Không thường gặp: rối loạn chức năng cương dương.
Những rối loạn chung:
- Không thường gặp đau ngực.
- Hiếm gặp: bệnh giống bệnh cúm, đau.
Tương tác với các thuốc khác
- Lithium.
- Các thuốc khác làm giảm nồng độ kali và hạ kali huyết.
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm la (ví dụ quinidine, hydroquinidine, disopyramide).
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (ví dụ amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide).
- Thuốc an thần (ví dụ thioridazine, chlorpromazine, levomepromazine, trifluoperazine, cyamemazine, haloperidol, droperidol).
- Khác (ví dụ bepridil, cisapride, diphemanil, erythromycin lV, halofantrin, izolastin, pentamidine, sparfloxaci ne, terfenadine, vincamine lV. ).
- Glycosidtim: Hạ kali và magiê huyết do thiazide tạo điều kiện thuận lợi cho xuất hiện loạn nhịp tim do digitalis.
- Digoxin.
- Thuốc hạ áp khác.
- Thuốc trị đái tháo đường.
- Metformin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thai kỳ:
- Không nên bắt đầu điều trị với các chất đối kháng thụ thể Angiotensin II trong suốt thời kỳ mang thai. Bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên chuyển sang các liệu pháp điều trị tăng huyết áp thay thế đã có dữ liệu an toàn thuốc được chứng minh sử dụng trong thai kỳ trừ phi việc tiếp tục sử dụng các chất đối kháng thụ thể Angiotensin II được cân nhắc là thật sự cần thiết. Khi phụ nữ được chẩn đoán là mang thai, ngay lập tức dừng điều trị với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II và nếu cần thiết nên bắt đầu với một trị liệu thay thế.
Suy gan:
- Không dùng Tolucombi cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan phần lớn được đào thải qua mật. Có thể thấy độ thanh thải telmisartan qua gan giảm ở những bệnh nhân này.
- Tolucombi nên được dùng với sự thận trọng trên bệnh nhân suy chức năng gan hoặc bệnh gan đang tiến triển, vì chỉ có những thay đổi nhỏ cân bằng nước và điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với Tolucombi trên bệnh nhân suy gan.
Tăng huyết áp do động mạch thận:
- Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến quả thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin aldosterone.
Suy thận và ghép thận:
- Không dùng Tolucombi trên bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinine 30 ml/phút). Chưa có kinh nghiệm về việc dùng Tolucombi trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc với bệnh nhân mới ghép thận Kinh nghiệm với Tolucombi còn ít trên bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa, vì thế việc theo dõi nồng độ kali, creatinin và acid uric huyết thanh định kỳ được khuyến cáo. Chúng tăng nitơ huyết liên quan đến thuốc lợi tiểu thiazide có thể xảy ra trên bệnh nhân suy chức năng thận. Mất thể tích nội mạch.
- Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên, có thể xảy ra trên bệnh nhân bị mất thể tích và/hoặc mất natri do liệu pháp lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những tình trạng như vậy nên được khắc phục trước khi cho dùng Tolucombi.
Lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Bảo quản
- Để nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: