Trinolon 10mg CPC1 Hà Nội 10g
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Triamcinolon Acetonid: 10mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Các bệnh ngoài da đáp ứng với Steroid.
Liều dùng - Cách dùng
- Bôi một chấm nhỏ (khoảng 0.5cm) lên vùng tổn thương trước khi đi ngủ.
- Tùy tính nghiêm trọng của triệu chứng, có thể cần bôi 2-3 lần/ngày.
Quá liều
- Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Tiền sử quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Nhiễm nấm, nhiễm virus, NK ở miệng và họng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Điều trị kéo dài gây suy thượng thận, thay đổi chuyển hóa đường, dị hóa protein, loét tiêu hóa.
Tương tác với các thuốc khác
- Barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Primidon và Aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Corticosteroid, gây giảm tác dụng điều trị.
- Corticosteroid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu.
- Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, Carbenoxolon.
- Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu Cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
- Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gia Prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
- Corticosteroid làm tăng sự thanh thải Salicylat.
- Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân.
- Không băng kín vết thương chảy dịch đang dùng thuốc.
- Ngừng sử dụng thuốc nếu có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc.
- Không sử dụng thuốc trên mắt.
- Dùng thuốc thận trọng ở người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày, bệnh tiểu đường, bệnh nhân lao.
- Ngừng sử dụng khi có phản ứng tại chỗ.
- Bệnh nhân lao, loét tiêu hóa, tiểu đường: không được dùng nếu không có ý kiến của thầy thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phân loại FDA trong thai kỳ
- Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật.
- Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: