Vaco Aller F PE Vacopharm 10 vỉ x 10 viên – Thuốc cảm
- Các triệu chứng của cảm thông thường và dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, ngứa mũi hay hầu họng, ngứa mắt và chảy nước mắt, viêm xoang mũi, mày đay và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Kháng Histamin | Clorpheniramin |
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Vacopharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Phenylephrin hydroclorid: 10mg
- Clorpheniramin maleat: 2mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Các triệu chứng của cảm thông thường và dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, ngứa mũi hay hầu họng, ngứa mắt và chảy nước mắt, viêm xoang mũi, mày đay và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Liều dùng
- Dùng đường uống. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và ngắn nhất, nếu có thể.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 1viên/lần, cách 4 giờ uống 1 lần, tối đa không quá 6 viên/ngày.
- Trẻ em từ 6-11 tuổi: uống ½ liều người lớn.
- Khi một lần quên không dùng thuốc: hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không dùng bù liều đã quên.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Người bệnh quá mẫn với các thành phần của thuốc
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi.
Liên quan đến phenylephrin hydroclorid
- Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành.
- Tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
- Cường giáp nặng hoặc bị glaucom góc đóng. Mẫn cảm chéo với pseudoephedrin.
- Các thuốc ức chế MAO hoặc đã ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO chưa quả 14 ngày.
Liên quan đến clorpheniramin maleat
- Người bệnh đang lên cơn hen cấp, người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Liên quan đến phenylephrin hydroclorid
Thường gặp, ADR >1/100
- Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu một, choáng váng, đau trước ngực, run rẫy, dị cảm đầu chi.
- Tim mạch: Tăng huyết áp.
- Da: Nhạt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
- Tại chỗ: kích ứng tại chỗ.
Ít gặp, 1/1 000 ADR < 1/100
- Tim mạch. Tăng huyết áp kem phủ phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng lành giảm tưới máu cho các cơ quan này.
- Hô hấp. Suy hô hấp.
- Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
- Da: Hoại tử hoặc tróc vảy.
- Tại mắt. Giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim
Hướng dẫn cách xử trí ADR .
- Nhịp ẩm chậm do phản xạ có thể khắc phục được bằng atropin.
- Tăng huyết áp do tai biến của phenylephrin có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha như phentolamin
Liên quan đến clorpheniramin
Khi dùng với liều điều trị. ADR phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác và tác dụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hát sau vài ngày điều trị. Trẻ em (đặc biệt là sơ sinh) và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
Thường gặp, ADR > 1100
- Thần kinh, ức chế hệ TKTW: ngủ từ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em). Nhức đầu, rối loạn tâm thần vận động.
- Tác dụng kháng muscarin: khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Ít gặp, 1/1000 ADR <1/100
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
- Tim, đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
- Da: phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ)
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Huyết học. mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.
- ADR khác; co giật, và mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Các ADR thường hết sau vài ngày điều trị. Nếu tình trạng nặng hơn thì ngưng dùng thuốc.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác với các thuốc khác
- Phentolamin và thuốc chẹn α – adrenergic
- Các phenothiazin (như clorpromazin)
- Propranolol và thuốc chẹn beta
- Thuốc trợ đẻ (Oxytocin)
- Thuốc mê
- Mononamin Oxydase (MAO)
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guanethidin…
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
- Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này
Liên quan đến phenylephrin hydroclorid
- Ở người bệnh bị sốc, dùng phenylephrin hydroclorid không phải là để thay thế cho việc bổ sung máu, huyết tương, dịch và điện giải.
- Cần phải bổ sung dịch trước khi dùng phenylephrin, Hạ oxy huyết và nhiễm acid cũng làm giảm hiệu quả của phenylephrin
- Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tập 1.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc đường uống ở những người bệnh bị hen khi phế quản, tắc ruột, cường giáp trạng, phì đại lành tính tuyến tiến liệt.
- Khi dùng thuốc thấy xuất hiện triệu chứng kích thích, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ phải ngừng thuốc và thông báo cho nhân viên y tế.
Liên quan đến clorpheniramin
- Do tác dụng kháng muscarin cần thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ
- Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ em nhỏ.
- Phải thận trọng có bệnh phổi mạn tính, trở ngàn hoặc khó thở, hen phế quản. Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng kháng muscarin gây khô miệng
- Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùng clorpheniramin cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.
Mang thai và cho con bú
- Chưa có đủ bằng chứng về tác hại của phenylephrin hydroclorid trên thai, nên chỉ dùng phenylephrin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: