Vaco-Mg B6 Vacopharm 10 vỉ x 10 viên – Thuốc bổ sung Mg và B6
- Điều trị các trường hợp thiếu Magnesi riêng biệt hay kết hợp.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật).
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Khoáng chất và Vitamin | Magnesium , Vitamin B6 (Pyridoxine) |
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Số đăng ký | VD-30640-18 |
Thương hiệu | Vacopharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Magnesi lactat dihydrat: 470mg (tương đương Magnesi: 48mg)
- Pyridoxin hydroclorid: 5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các trường hợp thiếu Magnesi riêng biệt hay kết hợp.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật).
Liều dùng – Cách dùng
Cách dùng
- Uống với nhiều nước. Chia ngày 2-3 lần.
- Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi huyết trở về bình thường.
Liều dùng
- Người lớn: 6-8 viên/ngày.
- Trẻ em > 6 tuổi (cân nặng khoảng > 20kg): 4-6 viên/ ngày
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30ml/phút
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Liên quan đến magnesi
- Tăng magnesi huyết sau khi uống các muối magnesi trừ khi có suy thận .
- Da: Phát ban.
- Tuần hoàn: khó thở.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, đau bụng.
Liên quan đến vitamin B6
- Pyridoxin thường không độc. Dùng pyridoxin kéo dài với liều 10mg/ngày được cho là an toàn nhưng dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200mg hoặc hơn hàng ngày có thể gây bệnh về thần kinh.
- TKTW: Đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ.
- Nội tiết và chuyển hóa: nhiễm acid, acid folic giảm
- Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.
- Gan: AST tăng.
- Thần kinh – cơ. Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vì nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tôi công bản chân đến tê cóng và vụng về bản tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Khác. Phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn xử trí ADR
- Khi xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu của ADR thì phải giảm liều dùng hoặc ngừng dùng thuốc nếu các dấu hiệu nặng hơn .
Tương tác với các thuốc khác
Liên quan đến magnesi
- Cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi dẫn đến sự liên kết của magnesi, do đó bệnh nhân không nên dùng thuốc bổ sung magnesi trong vòng 1 giờ khi uống cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri. bệnh nhân suy thận. Trong trường hợp chế phẩm đường uống chứa calci, dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesi huyết ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở phải điều trị kết hợp với các tetracyclin đường uống, do có khả năng tạo phức không hấp thư, bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1 – 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.
Liên quan đến vitamin B6
- Tránh kết hợp với các thuốc ảnh hưởng đến sự cân bằng chất điện giải như: corticoid, thuốc lợi tiểu, thuốc tim mạch.
- Levodopa: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế men dopa decarboxylase.
- Phenobarbital và phenytoin: Vitamin B6 làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống: có thể làm tăng nhu cầu đối với vitamin B6.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Khi có thiếu calci đi kèm thì phải bù magnesi trước khi bù calci.
- Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi huyết.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết
- Thời kỳ cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết.
- Người lái xe và vận hành máy móc: chưa có thông tin, nên thận trọng khi sử dụng.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: