Vacocholic 150 Vacopharm 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Số đăng ký | VD-32679-19 |
Thương hiệu | Vacopharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Acid ursodeoxycholic: 150mg
Tá dược: Lactose monohydrat, polyvinyl pyrrolidon K30, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, aerosil, natri starch glycolat, microcrystallin cellulose 101, hydroxypropyl methylcellulose 615, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu đỏ ponceau 4R, màu quinolin yellow, màu black PN, bột hương vị dâu)
Công dụng (Chỉ định)
- Dùng để làm tan sỏi mật cholesterol không cản quang ở bệnh nhân có bệnh về túi mật.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều hàng ngày: 8 đến 12 mg/kg cân nặng/ngày hoặc 3-4 viên/ngày, theo trọng lượng cơ thể. Đo chỉ số lithogenic trong dịch tá tràng sau 4-6 tuần điều trị để xác định liều dùng tối thiểu có hiệu quả. Liều hiệu quả thấp nhất là 4 mg/kg cân nặng. Thuốc thường được sử dụng một lần trong ngày trước khi đi ngủ hoặc chia 2 lần nếu liều uống cao và uống sau bữa ăn chính.
- Thời gian điều trị để làm tan sỏi mật thường không quá 2 năm và cần được theo dõi thường xuyên hình ảnh túi mật. Điều trị nên được tiếp tục trong 3-4 tháng sau khi tan sỏi mật.
- Nếu ngưng dùng thuốc kéo dài 3-4 tuần, sẽ làm mật trở lại trạng thái quá bão hòa và sẽ kéo dài thời gian để làm tan. Trong một số trường hợp, sỏi có thể tái phát sau khi điều trị thành công.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: 20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, tăng thêm 30mg/ kg/ngày nếu cần thiết.
- Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Tiêu chảy có thể xảy ra.
- Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều không có vì khi liều tăng thì sự hấp thu của thuốc giảm và được bài tiết nhiều hơn qua phân. Điều trị tiêu chảy bằng việc bù nước và chất điện giải.
- Tuy nhiên, nhựa trao đổi ion có thể dùng để liên kết các acid trong ruột. Theo dõi kiểm tra chức năng gan.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Viêm sưng cấp tính của túi mật hoặc đường mật.
- Tắc nghẽn đường mật hoặc ống dẫn túi mật.
- Thường xuyên đau bụng dưới đường mật.
- Các sỏi mật cản quang.
- Sự co cứng của túi mật.
- Bàng quang không hoạt động.
- Bệnh viêm ruột.
- Các bệnh lý về gan và ruột: tình trạng ứ mật ngoài gan, trong gan, viêm ruột non và ruột kết.
- Bệnh gan cấp và mạn tính hoặc bệnh nặng.
- Loét tá tràng, loét dạ dày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường được dung nạp tốt. Không có thay đổi đáng kể trong chức năng gan.
Thường gặp, ADR >1/100:
- Hệ tiêu hóa: tiêu chảy
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000:
- Vôi hóa sỏi mật
- Da: mày đay.
- Không rõ: nôn, buồn nôn, ngứa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Những tác dụng không mong muốn này thường ít nghiêm trọng và không phổ biến, có thể chấm dứt sau khi giảm liều hoặc dừng thuốc.
- Trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu do dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng thì cần đưa đến bệnh viện cấp cứu càng sớm càng tốt.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc gắn acid mật (ví dụ colestyramin, colestipol) và một số thuốc kháng acid (ví dụ nhôm hydroxid) có thể ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của acid ursodeoxycholic. Nếu cần dùng các thuốc này, phải uống cách ít nhất 2 giờ với acid ursodeoxycholic.
- Than hoạt tính có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu của ciclosporin và tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương do đó nên kiểm tra và điều chỉnh liều ciclosporin.
- Trong một số trường hợp, thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
- Acid ursodeoxycholic cho thấy làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của chất đối kháng calci nitrendipin. Làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
- Không nên kê toa với các thuốc làm tăng bài tiết cholesterol trong mật, như hormon estrogen, thuốc ngừa thai uống và một số chất giảm cholesterol trong máu.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
- Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
- Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi các thông số chức năng của gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng một lần.
- Khi sử dụng acid ursodeoxycholic điều trị tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá hiệu quả điều trị và phát hiện kịp thời các calci hóa, nên kiểm tra tổng quan bằng siêu âm túi mật sau 6-10 tháng điều trị.
- Nếu túi mật không thể nhìn thấy được trên X quang, hoặc sỏi mật bị calci hóa, túi mật co lại hoặc có đau bụng thì không nên dùng thuốc.
- Nếu có tiêu chảy, phải giảm liều và trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngưng dùng thuốc.
- Chế độ ăn ít cholesterol có thể tăng hiệu quả của thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: