icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Vacocholic 150 Vacopharm 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
16803
Thương hiệu:
Vacopharm
Giá bán lẻ:
Liên hệ
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Số đăng ký VD-32679-19
Thương hiệu Vacopharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Acid ursodeoxycholic: 150mg

Tá dược: Lactose monohydrat, polyvinyl pyrrolidon K30, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, aerosil, natri starch glycolat, microcrystallin cellulose 101, hydroxypropyl methylcellulose 615, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu đỏ ponceau 4R, màu quinolin yellow, màu black PN, bột hương vị dâu)

Công dụng (Chỉ định)

  • Dùng để làm tan sỏi mật cholesterol không cản quang ở bệnh nhân có bệnh về túi mật.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều hàng ngày: 8 đến 12 mg/kg cân nặng/ngày hoặc 3-4 viên/ngày, theo trọng lượng cơ thể. Đo chỉ số lithogenic trong dịch tá tràng sau 4-6 tuần điều trị để xác định liều dùng tối thiểu có hiệu quả. Liều hiệu quả thấp nhất là 4 mg/kg cân nặng. Thuốc thường được sử dụng một lần trong ngày trước khi đi ngủ hoặc chia 2 lần nếu liều uống cao và uống sau bữa ăn chính.
  • Thời gian điều trị để làm tan sỏi mật thường không quá 2 năm và cần được theo dõi thường xuyên hình ảnh túi mật. Điều trị nên được tiếp tục trong 3-4 tháng sau khi tan sỏi mật.
  • Nếu ngưng dùng thuốc kéo dài 3-4 tuần, sẽ làm mật trở lại trạng thái quá bão hòa và sẽ kéo dài thời gian để làm tan. Trong một số trường hợp, sỏi có thể tái phát sau khi điều trị thành công.
  • Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: 20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, tăng thêm 30mg/ kg/ngày nếu cần thiết.
  • Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Tiêu chảy có thể xảy ra.
  • Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều không có vì khi liều tăng thì sự hấp thu của thuốc giảm và được bài tiết nhiều hơn qua phân. Điều trị tiêu chảy bằng việc bù nước và chất điện giải.
  • Tuy nhiên, nhựa trao đổi ion có thể dùng để liên kết các acid trong ruột. Theo dõi kiểm tra chức năng gan.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Viêm sưng cấp tính của túi mật hoặc đường mật.
  • Tắc nghẽn đường mật hoặc ống dẫn túi mật.
  • Thường xuyên đau bụng dưới đường mật.
  • Các sỏi mật cản quang.
  • Sự co cứng của túi mật.
  • Bàng quang không hoạt động.
  • Bệnh viêm ruột.
  • Các bệnh lý về gan và ruột: tình trạng ứ mật ngoài gan, trong gan, viêm ruột non và ruột kết.
  • Bệnh gan cấp và mạn tính hoặc bệnh nặng.
  • Loét tá tràng, loét dạ dày.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường được dung nạp tốt. Không có thay đổi đáng kể trong chức năng gan.

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Hệ tiêu hóa: tiêu chảy

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000:

  • Vôi hóa sỏi mật
  • Da: mày đay.
  • Không rõ: nôn, buồn nôn, ngứa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Những tác dụng không mong muốn này thường ít nghiêm trọng và không phổ biến, có thể chấm dứt sau khi giảm liều hoặc dừng thuốc.
  • Trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu do dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng thì cần đưa đến bệnh viện cấp cứu càng sớm càng tốt.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc gắn acid mật (ví dụ colestyramin, colestipol) và một số thuốc kháng acid (ví dụ nhôm hydroxid) có thể ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của acid ursodeoxycholic. Nếu cần dùng các thuốc này, phải uống cách ít nhất 2 giờ với acid ursodeoxycholic.
  • Than hoạt tính có thể làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu của ciclosporin và tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương do đó nên kiểm tra và điều chỉnh liều ciclosporin.
  • Trong một số trường hợp, thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
  • Acid ursodeoxycholic cho thấy làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của chất đối kháng calci nitrendipin. Làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
  • Không nên kê toa với các thuốc làm tăng bài tiết cholesterol trong mật, như hormon estrogen, thuốc ngừa thai uống và một số chất giảm cholesterol trong máu.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
  • Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
  • Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi các thông số chức năng của gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng một lần.
  • Khi sử dụng acid ursodeoxycholic điều trị tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá hiệu quả điều trị và phát hiện kịp thời các calci hóa, nên kiểm tra tổng quan bằng siêu âm túi mật sau 6-10 tháng điều trị.
  • Nếu túi mật không thể nhìn thấy được trên X quang, hoặc sỏi mật bị calci hóa, túi mật co lại hoặc có đau bụng thì không nên dùng thuốc.
  • Nếu có tiêu chảy, phải giảm liều và trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngưng dùng thuốc.
  • Chế độ ăn ít cholesterol có thể tăng hiệu quả của thuốc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Chưa có báo cáo.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top