icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Vacodomtium 20 Caps Vacopharm 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
17559
Thương hiệu:
Vacopharm
Giá bán lẻ:
Liên hệ
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu Vacopharm
Tiêu hóa Domperidon
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Domperidon: 20mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Vacodomtium 20 caps được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên):

  • Vacodomtium 20 caps: Uống 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
  • Do cần dùng liều chính xác nên sản phẩm không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.

Bệnh nhân suy gan:

  • Vacodomtium 20 caps chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem phần chống chỉ định). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận:

  • Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, giảm tần suất dùng thuốc 1 viên/ngày, dùng cách ngày hoặc dùng sản phẩm khác với hàm lượng 10mg/viên/ngày, tùy theo mức độ suy giảm. Ở những bệnh nhân điều trị kéo dài nên giảm liều và theo dõi thường xuyên.

Cách dùng

  • Vacodomtium 20 caps chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. Nên uống thuốc trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
  • Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
  • Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Quá liều

  • Biểu hiện: buồn ngủ, mất khả năng xác định phương hướng, hội chứng ngoại tháp, đặc biệt hay gặp ở trẻ em.
  •  Xử trí: rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng ngay lập tức. Các thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc điều trị Parkinson có khả năng giúp kiểm soát hội chứng ngoại tháp trong trường hợp quá liều. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh bị nôn sau mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
  • Không dùng domperidon thường xuyên và dài ngày.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú. Trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục Dược động học).
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ).

Tâm thần:

  • Ít gặp: Mất ham muốn tình dục, Lo lắng
  • Hiếm gặp: Kích động, Sợ hãi.

Hệ thần kinh:

  • Ít gặp: Buồn, đau đầu
  • Hiếm gặp: Co giật, Hội chứng ngoại tháp.

Thị giác:

  • Hiếm gặp: Cơn xoay mắt.

Rối loạn tim:

  • Hiếm gặp: Loạn nhịp thất, đột tử do tim mạch, Khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh

Hệ tiêu hóa:

  • Thường gặp: Khô miệng
  • Ít gặp: Tiêu chảy.

Da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Phát ban, ngứa
  • Hiếm gặp: Chứng mày đay, phù mạch.

Thận và bài tiết:

  • Hiếm gặp: Bí tiểu.

Rối loạn bài tiết sữa và hệ sinh sản:

  • Ít gặp: Chảy sữa, đau vú
  • Hiếm gặp: Vú to, Vô kinh.

Chung:

  • Ít gặp: Suy nhược.

Đang khảo sát:

  • Hiếm gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, Tăng prolactin huyết.

Báo cáo phản ứng có hại:

  • Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Hướng dẫn xử lý ADR:

  • Ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol)
  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)
  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)
  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin)
  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin)
  • Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid)
  • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin)
  • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin)
  • Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon)

(xem mục Chống chỉ định)

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

  • Thuốc ức chế protease
  • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
  • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).

(xem mục Chống chỉ định)

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid. (xem mục Chống chỉ định).

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh)
  • Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Những bệnh nhân rối loạn hấp thu galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Đối với người bệnh Parkinson: chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần và khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng.

Suy thận:

  • Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, giảm số lần dùng thuốc trong ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

Tác dụng trên tim mạch:

  • Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).
  • Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP34
  • Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
  • Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem phần Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
  • Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: không được dùng
  • Phụ nữ cho con bú: Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng vì rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra (tỷ lệ rất thấp) do quá liều.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top