{SLIDE}

Vacometrol 4mg Vacopharm 3 vỉ x 10 viên – Thuốc kháng viêm

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
17533
Thương hiệu:
Vacopharm
  • Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn. Dự phòng và điều trị thải ghép.
Giá bán lẻ:
20,500 đ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Kháng Viêm Methylprednisolone
Quy cách đóng gói 30 viên
Số đăng ký VD-33683-19
Thương hiệu Vacopharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Methylprednisolon 4mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

  • Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn. Dự phòng và điều trị thải ghép.

Liều dùng

  • Liều dùng đối với trẻ em phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhưng hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da. Sau khi đạt được liều thỏa đáng, phải giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng lâm sàng.
  • Khi dùng liệu pháp methylprednisolon uống lâu dài, phải cân nhắc dùng phác đồ uống cách nhật.
  • Sau liệu pháp điều trị lâu dài, phải ngừng mothylprednisolon dần dần.
  • Liều dùng đối với người lớn: Liều ban đầu 2-60mg/ngày, phụ thuộc vào bình, thường chia làm 4 lần.
  • Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc): Liều khuyến cáo ban đầu: 24mg ngày đầu, sau đó giảm dần mỗi ngày 4mg (cho trong 6 ngày).
  • Hen: ở trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và từ 5-11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm dùng liều 1-2mg/kg/ngày (tối đa 60mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
  • Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hơn nặng/năm dùng liều: 40-00mg/ngày uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta2 tác dụng kéo dài. Một liệu trình corticosterold uống ngàn (3-10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnh đạt lưu lượng tối đa thở ra (PEP) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và cho tới khi hết các triệu chứng. Một khi hến đã được kiểm soát tốt, cần giảm liều uống corticosteroid.
  • Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quân

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

ADR thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày.

Methylpredniso-lone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Các chất ức chế CYP3A4; Kháng sinh nhóm macrolid (troleandomycin), thuốc chẹn kênh calci (mibefradil), thuốc kháng thụ thể histamin H2 (cimetidin), isoniazid: làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của methylprednisolon trong huyết tương. Nên điều chỉnh liều methylprednisolon để tránh bị ngộ độc steroid. Ngoài ra, methylprednisolon còn làm tăng tốc độ acetyl hóa và độ thanh thải của isoniazid.
  • Khi dùng đồng thời cyclosporin với methylprednisolon thì xuất hiện sự ức chế chuyển hóa lẫn nhau; vì vậy, các phản ứng có hại của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn.
  • Các chất ức chế protease như indinavir và ritonavir có thể tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương.
  • Corticosteroid có thể làm tăng sự chuyển hóa của các thuốc ức chế HIV-protease dẫn tới tăng nồng độ trong huyết tương.
  • Tỉ lệ chảy máu và loét dạ dày có thể tăng khi dùng methylprednisolon cùng với các thuốc NSAID.
  • Methylprednisolon làm tăng độ thanh thải của aspirin liều cao, dẫn đến giảm nồng độ salisylat huyết thanh. Ngừng điều trị bằng methylprednisolon có thể làm tăng nồng độ salicylat huyết thanh, dẫn đến nguy cơ ngộ độc salicylat.
  • Thuốc chẹn thần kinh cơ: Đã có báo cáo về tính đối kháng tác dụng ức chế thần kinh cơ của pancuronium và vecuronium trên bệnh nhân dùng corticosteroid. Tương tác này có thể xảy ra với tất cả các chất chẹn thần kinh cơ có tính cạnh tranh.
  • Steroid có thể làm giảm tác dụng của thuốc ức chế enzym cholinesterase dùng trong điều trị nhuợc cơ.
  • Vì corticosteroid làm tăng đường huyết, cần điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường.
  • Tác dụng của thuốc chống đông coumarin có thể tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid. Do đó nên theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và thời gian đông máu để tránh chảy máu tự phát.
  • Corticosteroid dùng đồng thời với các loại thuốc làm giảm kali (như thuốc lợi tiểu), cần theo dõi chặt chẽ sự xuât hiện của chứng hạ kali huyêt. Nguy cơ hạ kali huyết cũng tăng khi sử dụng đồng thời corticosteroid với amphotericin B, các xanthen hoặc các thuốc chủ vận beta2.
  • Ức chế thượng thận gây ra do aminoglutethimid có thể làm trầm trọng thêm những thay đổi về nội tiết phát sinh từ liệu pháp glucocorticoid kéo dài..

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng ở những bệnh nhân không dung nạp được galactose
  • Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nói thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy thận và trẻ đang lớn. Suy gan, suy thận, glaucom, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
  • Do nguy cơ có ADR, phải sử dụng thân trọng methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể được
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con
  • Thời kỳ cho con bú Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương. Cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và hành máy móc

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top