Valsartan 160mg Mylan 3 vỉ x 10 viên
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6-18 tuổi
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Hoạt chất: Valsartan 160mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
Valsartan được chỉ định trong
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6-18 tuổi
- Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn, khi không thể dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim( 12h-10 ngày) ở người lớn suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Valsartan được dùng với liều khởi đầu 80mg x 1 lần/ngày, tác dụng điều chỉnh huyết áp đạt được sau khoảng 2 tuần, tác dụng tối đa 4 tuần. Với những bệnh nhân chưa kiểm soát được ở liều 80mg, có thể tăng đến liều 160mg x 1 lần/ngày và tối đa 320mg x 1 lần/ngày
- Suy tim: Liều khởi đầu valsartan 40mg x 2 lần/ngày
Trẻ em 6-18 tuổi:
- Tăng huyết áp: Trẻ em < 35kg: 40mg x 1 lần/ngày, trẻ em > 35kg: 80mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng với người bệnh mặc bệnh gan, liều dùng của valsartan không vượt quá 80mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.
Bệnh nhân suy thận: Trẻ em : không khuyến cáo sử dụng valsartan ở bệnh nhi có Cl < 30 ml/phút. Người lớn: không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có Cl > 10ml/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có Cl < 10ml/phút
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không sử dụng thuốc Savi Valsartan 160 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Không dùng đồng thời valsartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân tổn thương gan nặng, xơ gan mật và ứ mật
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, mệt, đau đầu
- Thận: Tăng ure máu
Ít gặp:
- Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali máu
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn,
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính
- Cơ xương: đau khớp, đau lưng
- Mắt: Nhìn mờ
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Savi Valsartan 160 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác với các thuốc khác
- Những thuốc đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacin, glibenclamide. Vì Valsartan không được chuyển hóa ở một mức độ đáng kể, những tương tác thuốc-thuốc liên quan trên lâm sàng dưới dạng kích thích hay ức chế chuyển hóa hệ cytocrome P450 không thấy đối với valsartan. Mặc dù valsartan có khả năng gắn kết các protein huyết tương cao, các nghiên cứu in vitro vẫn chưa cho thấy bất kỳ một tương tác thuốc nào ở nồng độ này với một loạt các phân tử cũng gắn kết protein mạnh như diclofenac, furosemide, và warfarin.
- Việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: spironolactone, triamterene, amiloride), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Nếu việc dùng thuốc phối hợp là cần thiết thì phải rất cẩn trọng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân mất muối hoặc mất dịch: Trên những bệnh nhân này, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra tring 1 số trường hợp hiếm sau khi khởi điều trị bằng valsartan. Khuyến cáo liều bắt đầu 40 mg cho những bệnh nhân không thể giảm liều thuốc lợi tiểu để điều chỉnh sự mất muối hoặc mất nước
- Hẹp động mạch thận
- Nên theo dõi nồng độ kali huyết trên bệnh nhân suy thận hoặc trên người già nếu đang dùng thuốc bổ sung kali
- Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát không nên điều trị bằng valsartan do hệ renin- angiotensin- aldosteron không được hoạt hóa ở những bệnh nhân này
- Thận trọng ở những bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá hoặc bệnh lí phì đại cơ tim
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: