Volhasan 50 Hasan 5 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 50 viên |
Thương hiệu | Hasan Dermapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Diclofenac natri: 50mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị viêm xương, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp đốt sống, hội chứng đau cột sống, bệnh thấp không phải ở khớp.
- Đợt cấp của bệnh gout.
- Đau sau chấn thương, đau sau mổ, viêm và sưng, ví dụ sau nhổ răng hoặc phẩu thuật chỉnh hình.
- Các tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, ví dụ đau kinh tiên phát hoặc viêm phần phụ.
- Điều trị phụ trợ trong các nhiễm khuẩn viêm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng, như viêm họng, amidan, viêm tai. Theo nguyên tắc điều trị chung, cần điều trị bệnh chính bằng trị liệu cơ bản thích hợp.
Liều dùng - Cách dùng
- Để giảm nguy cơ gây ra các tác dụng không mong muốn trên tim mạch và tiêu hóa, nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất phù hợp với các đáp ứng và mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân cụ thể.
- Trong trị liêu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.
- Liều khuyến cáo thường dùng của natri diclofenac khoảng 75 - 100 mg/ngày, liều tối đa thường là 150 mg/ngày, chia thành các liều nhỏ, tùy theo từng chỉ định.
Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quả mẫn với diclofenac hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với aspirin hay các thuốc NSAID khác (biểu hiện bởi các triệu chứng hẹn, viêm mũi, mày đay sau khi dùng thuốc).
- Loét, xuất huyết hoặc thủng dạ dày – ruột tiến triển.
- Có tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày – ruột liên quan đến điều trị với NSAID Tái phát hoặc có tiền sử tái phát loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận hoặc suy gan nặng
- Người đang dùng bất kỳ thuốc chống động nào (coumarin, thuốc chống kết tập tiểu cầu).
- Bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc suy tim nặng
- Bệnh nhân suy tim sung huyết (độ II – IV theo phân loại NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận). Người bị bệnh chất tạo keo(nguy cơ xuất hiện viêm mảng não vô khuẩn)
- Điều trị đau khi phẫu thuật trong các phẫu thuật mạch vành ghép tim nhân tạo.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biểu cổ huyết khối tĩnh mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ)m đặc biệt khi sử dụng diclofenac liều cao (150mg/ngày) và kéo dài.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu (bao gồm thiếu máu không tái tạo), mất bạch cầu hạt (rất hiếm gặp).
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, các phản ứng phản vệ (bao gồm hạ huyết áp và shock) (hiếm gặp). Phủ mạch (rất hiếm gặp).
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (thường gặp). Buồn ngủ, mệt mỏi (hiếm gặp). Dị cảm, suy giảm trí nhớ, co giật, lo âu, run, viêm màng não, vô khuẩn, rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não (rất hiếm gặp). Lú lẫn, ảo giác, rối loạn cảm giác, suy nhược (không rõ tần suất).
- Thị giác: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nhìn đôi (rất hiếm gặp). Viêm dây thần kinh thị giác (không rõ tần suất).
- Tai và mê đạo: Chóng mặt (thường gặp). Ù tai, giảm thính giác (rất hiếm gặp).
- Tim: Loạn nhịp tim, đau ngực, suy tim.
- Mạch: Tăng huyết áp, hạ huyết áp, viêm mạch (rất hiếm gặp).
- Hô hấp: Hen suyển, khó thở (hiếm gặp), viêm phổi (rất hiếm gặp).
Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cân nhắc cẩn thân giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng natr diclofenac cũng như những phương pháp điều trị thay thế trước khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng liệu hiệu quả thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất phủ hợp với mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Thêm vào đó, tăng tỷ lệ mắc nhiều dị tật khác nhau, bao gồm trên tim mạch, đã được báo cáo trên động vật được cho dùng thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn hình thành các hệ cơ quan. Nếu sử dụng Diclofenac cho phụ nữ đang cố gắng đậu thai hoặc trong 3 tháng đầu thai kỳ, nên dùng ở liều thấp nhất và thời gian trị liệu ngắn nhất có thể.
Phụ nữ cho con bú:
- Cũng như các NSAID khác, diclofenac đi vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do đó không nên dùng Diclofenac khi đang cho con bú để tránh các tác dụng không mong muốn cho trẻ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Những bệnh nhân có rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, ngủ gà hoặc các rối loạn hệ thần kinh trung ương khác khi dùng Diclofenac thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30ºC. Tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: