icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Vytorin 10mg/20mg MSD 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
17173
Thương hiệu:
MSD

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu MSD
Xuất xứ Singapore

Thành phần

  • Ezetimibe: 10mg
  • Simvastatin: 20mg

Tá dược: butylated hydroxyanisole NF, citric acid monohydrate USP, croscarmellose sodium NF, hypromellose USP, lactose monohydrate NF, magnesium stearate NF, microcrystalline cellulose NF, and propyl gallate NF.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Vytorin 10/20 được chỉ định trong các trường hợp:

Ðiều trị tăng cholesterol máu nguyên phát:

  • Bổ sung cho chế độ ăn kiêng để giảm hiện tượng tăng cholesterol toàn phần (C-toàn phần), cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (TG) và cholesterol lipoprotein tỉ trọng không cao (non-HDL-C), đồng thời để tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.

Điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH):

  • Giảm sự tăng cao của cholesterol toàn phần và LDL-C trên bệnh nhân người lớn có HoFH. Vytorin nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.

Liều dùng

Ðiều trị tăng cholesterol máu nguyên phát:

  • Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng cholesterol trước khi bắt đầu Vytorin và nên tiếp tục ăn kiêng trong thời gian điều trị. Liều dùng nên cụ thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên nồng độ LDL-C ban đầu, mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
  • Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng.
  • Liều Vytorin: 10/10 mg/ngày đến 10/80 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối.
  • Điều chỉnh liều lượng ít nhất 4 tuần/lần, tăng tối đa là 10 /80mg/ngày.
  • Vytorin liều 10/80mg chỉ khuyến cáo cho bệnh nhân có nguy cơ cao biến chứng tim mạch, những người không đạt được mục tiêu điều trị với liều thấp hơn và khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ. Phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH):

  • Liều đề nghị: 10/40 mg/ngày hoặc 10/80 mg/ngày vào buổi tối.
  • Chỉ khuyến cáo dùng liều 10/80 mg khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ.
  • Vytorin nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.
  • Ở những bệnh nhân đang điều trị bằng lomitapide, liều Vytorin không được vượt quá 10/40 mg/ngày.

Suy thận:

  • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải. Nếu cần phải dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), nên theo dõi chặt chẽ nếu dùng liều cao hơn 10/10mg/ngày.

Bệnh nhân cao tuổi:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

Suy gan:

  • Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh 5 hoặc 6). Không nên dùng Vytorin cho bệnh nhân suy gan vừa (điểm Child-Pugh 7 đến 9) hoăc suy gan nặng (điểm Child-Pugh >9).

Kết hợp với các thuốc khác:

  • Nên dùng Vytorin trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ axit mật.
  • Ở những bệnh nhân đang dùng verapamil hoặc diltiazem, liều Vytorin không được quá 10/10 mg/ngày.
  • Ở những bệnh nhân dùng amiodarone hoặc amlodipine, liều Vytorin không được vượt quá 10/20 mg/ngày .
  • Chưa nghiên cứu tính an toàn và hiệu quả sử dụng kết hợp Vytorin với các fibrate. Do đó tránh dùng Vytorin kết hợp với các fibrate

Cách dùng

  • Nên uống Vytorin một lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Quá liều

  • Không có khuyến cáo về trị liệu đặc hiệu trong trường hợp sử dụng quá liều VYTORIN. Khi dùng thuốc quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong các nghiên cứu về độc tính cấp của dạng thuốc uống ở 2 loại chuột, ezetimibe (1.000mg/kg) dùng chung với simvastatin (1.000mg/kg) đều được dung nạp tốt. Không có dấu hiệu độc tính trên lâm sàng được tìm thấy ở các động vật này. LD50 của dạng uống đối với 2 loại chuột này được ước tính là ezetimibe >= 1.000mg/kg và simvastatin >= 1.000mg/kg.
  • Ezetimibe: Trong các nghiên cứu lâm sàng, ezetimibe liều 50mg/ngày dùng đến 14 ngày ở 15 đối tượng khỏe mạnh hoặc liều 40mg/ngày dùng đến 56 ngày ở 18 bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, nói chung, đều được dung nạp tốt.
  • Chỉ có vài báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều và phần lớn đều không kèm theo tác dụng bất lợi. Các tác dụng bất lợi được báo cáo khi dùng thuốc quá liều đều không nghiêm trọng.
  • Simvastatin: Chỉ có vài báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều; liều tối đa được dùng là 3,6g. Tất cả bệnh nhân đều bình phục không để lại di chứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết tương kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Thai kỳ và cho con bú.
  • Dùng kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, nefazodone, và các thuốc có chứa cobicistat).
  • Dùng kết hợp với gemfibrozil, cyclosporine, hoặc danazol.
  • Bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ lipid khác.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Bệnh lý cơ/Tiêu cơ vân:

  • Cũng như các thuốc ức chế men khử HMG-CoA khác, simvastatin đôi khi gây bệnh lý cơ biểu hiện bởi đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ với creatine kinase (CK) vượt quá 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN). Đôi khi bệnh lý cơ thể hiện dưới dạng tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu và hiếm khi gây tử vong. Nguy cơ bệnh lý cơ tăng lên khi tăng nồng độ chất ức chế men khử HMG-CoA trong huyết tương. Các yếu tố tiên đoán bệnh lý cơ bao gồm người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nữ giới, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát và suy thận.
  • Nguyên nhân bệnh lý cơ cao hơn ở những bệnh nhân dùng simvastatin 80 mg so với các trị liệu cơ bản statin khác với hiệu quả giảm LDL-C tương tự. Do đó, chỉ dùng Vytorin 10/80 mg cho những bệnh nhân có nguy cơ cao biến chứng tim mạch mà không đạt đươc mục tiêu điều trị với liều thấp hơn và khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ. Ở những bệnh nhân dùng Vytorin 10/80 mg mà cần một thuốc có khả năng gây tương tác thì nên dùng Vytorin liều thấp hơn hoặc thay bằng trị liệu statin-ezetimibe ít có khả năng tương tác thuốc - thuốc.
  • Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có nguy cơ bị tiêu cơ vân. Trước khi điều trị với Vytorin, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi) và bệnh nhân nữ. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK tăng lên đáng kể (> 5 ULN) không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
  • Ở những bệnh nhân bắt đầu dùng hoặc bắt đầu tăng liều Vytorin, nên thông báo cho bệnh nhân nguy cơ bệnh lý cơ và khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất kỳ đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ không xác định được nguyên nhân. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. Nên ngừng dùng Vytorin ngay tức thì nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý cơ. Sự xuất hiện các triệu chứng trên và nồng độ CK > 10 lần giới hạn trên của mức bình thường chỉ định bệnh lý cơ. Trong đa phần các trường hợp, khi bệnh nhân ngừng ngay simvastatin, các triệu chứng cơ và tăng CK trở về bình thường. Kiểm tra định kỳ CK có thể cần thiết ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị hoặc bắt đầu tăng liều Vytorin. Khuyến cáo kiểm tra định kỳ cho những bệnh nhân dùng liều 10/80 mg.
  • Nhiều bệnh nhân xuất hiện tiêu cơ vân khi điều trị bằng simvastatin có tiền sử y khoa phức tạp, gồm suy thận, thường là hậu quả của tiểu đường kéo dài. Những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng Vytorin. Nên tạm ngưng Vytorin vài ngày trước khi phẫu thuật lớn có chuẩn bị và khi tiến hành phẫu thuật hoặc thăm khám y khoa lớn.

Các men gan:

  • Trong những thử nghiêm lâm sàng có kiểm soát dùng kết hợp simvastatin và ezetimibe, đã thấy tăng transaminase liên tục (> 3 ULN).
  • Nên kiểm tra các chức năng gan trước khi bắt đầu dùng Vytorin và sau đó nếu có chỉ định lâm sàng. Những bệnh nhân tăng liều đến 10/80 mg cần làm thêm xét nghiệm này trước khi tăng liều, 3 tháng sau khi tăng đến liều 10/80 mg, và định kỳ sau đó (như mỗi 6 tháng) trong năm điều trị đầu tiên. Nên thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân có tăng nồng độ transaminase huyết thanh, xét nghiệm lặp lại ngay và sau đó tiến hành xét nghiệm thường xuyên hơn. Nên ngừng thuốc nếu thấy nồng độ transaminase tăng tiến triển, nhất là khi tăng đến 3 lần giới hạn trên của mức bình thường và kéo dài. Lưu ý rằng ALT có thể bắt nguồn từ cơ, do đó tăng ALT cùng với CK có thể chỉ điểm bệnh lý cơ.
  • Nếu có tổn thương gan nghiêm trọng với các dấu hiệu lâm sàng và/hoặc tăng bilirubin máu hoặc vàng da xảy ra trong quá trình điều trị với Vytorin, phải ngừng thuốc ngay. Nếu không tìm thấy nguyên nhân nào khác, không được điều trị tiếp với Vytorin.
  • Nên dùng Vytorin thận trọng ở những bệnh nhân uống rượu nhiều và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Chống chỉ định dùng Vytorin khi có bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng nồng độ transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.

Suy gan:

  • Do chưa biết tác dụng của tăng nồng độ ezetimibe ở những bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng, không nên dùng Vytorin cho những bệnh nhân này.

Tương tác với các thuốc khác

Các fibrate:

  • Sử dụng kết hợp với fenofibrate hoặc gemfibrozil làm tăng tổng nồng độ ezetimibe khoảng 1,5 - 1,7 lần nhưng không có ý nghĩa lâm sàng. Tính an toàn và hiệu quả của ezetimibe kết hợp với các fenofibrate chưa được thiết lập. Các fibrate có thể gây tăng thải trừ cholesterol vào mật, gây sỏi mật.

Axit fusidic:

  • Nguy cơ bệnh lý cơ có thể tăng lên khi dùng đồng thời axit fusidic với Vytorin.

Amiodarone:

  • Nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân gia tăng khi dùng đồng thời amiodarone với Vytorin. Ở bệnh nhân dùng amlodipine, liều Vytorin không được vượt quá 10/20 mg/ngày. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác hoặc chế độ điều trị nền với statin.

Cholestyramine:

  • Dùng đồng thời với cholestyramine làm giảm AUC trung bình của ezetimibe toàn phần (ezetimibe + ezetimibe glucuronide) khoảng 55%. Mức độ giảm thêm LDL-C nhờ bổ sung Vytorin vào liệu pháp cholestyramine có thể kém hơn do khả năng tương tác này.

Thuốc chẹn kênh canxi:

  • Nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân tăng lên khi kết hợp verapamil, diltiazem, hoăc amlodipine.

Lomitapide:

  • Nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân tăng lên khi kết hợp với lomitapide.

Thuốc ức chế trung bình CYP3A4:

  • Bệnh nhân dùng các thuốc khác được cho là ức chế trung bình CYP3A4 kết hợp với Vytorin, đặc biệt với Vytorin liều cao, có thể gây tăng nguy cơ bệnh lý cơ.

Các chất ức chế Protein vận chuyển OATP1B1:

  • Acid simvastatin là một chất nền của protein vận chuyển OATP1B1. Dùng đồng thời các thuốc ức chế protein vận chuyển OATP1B1 có thể làm tăng nồng độ acid simvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.

Niacin:

  • Dùng đồng thời niacin với Vytorin có thể gây tăng nhẹ AUC trung bình của niacin, axit nicotinuric, ezetimibe và simvastatin.

Colchicine:

  • Đã có báo cáo bệnh lý cơ và tiêu cơ vân khi dùng kết hợp colchicine với Vytorin ở những bệnh nhân suy thận. Nên theo dõi lâm sàng thận trọng ở những bệnh nhân dùng kết hợp.

Các dạng tương tác khác:

  • Nước bưởi chùm chứa 1 hoặc nhiều thành phần ức chế CYP3A4 và có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của những thuốc bị chuyển hóa bởi CYP3A4. Ảnh hưởng của việc uống nước bưởi (1 ly 250mL mỗi ngày) là rất nhỏ và không có ý nghĩa lâm sàng. Tuy nhiên, số lượng rất lớn (> 1 lít/ngày) gây tăng đáng kể nồng độ trong huyết tương các chất ức chế men khử HMG-CoA trong thời gian dùng simvastatin, do đó tránh uống nhiều nước bưởi khi đang dùng Vytorin.

Thuốc chống đông:

  • Simvastatin liều 20 - 40 mg/ngày gây tăng vừa phải tác động của các thuốc chống đông loại coumarin: Thời gian prothrombin, được báo cáo qua tỉ số bình thường hóa Quốc tế (International Normalized Ratio - INR) tăng so với ban đầu. Bệnh nhân dùng các thuốc chống đông loại coumarin nên kiểm tra thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng Vytorin và kiểm tra đều đặn trong giai đoạn điều trị ban đầu để bảo đảm không xảy ra sự thay đổi đáng kể thời gian prothrombin. Một khi đã ghi nhận thời gian prothrombin ổn định, có thể giám sát thời gian prothrombin theo khoảng thời gian thường được khuyến cáo đối với bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông loại coumarin. Nếu thay đổi liều hoặc ngừng dùng Vytorin, nên lặp lại qui trình này. Điều trị với simvastatin thường không liên quan đến tình trạng chảy máu hoặc thay đổi thời gian prothrombin ở bệnh nhân không dùng thuốc chống đông.
  • Dùng đồng thời với ezetimibe (10mg một lần/ngày) không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của wafarin và thời gian prothrombin.

Thuốc kháng axit:

  • Khi dùng cùng thuốc kháng axit tỷ lệ hấp thu của ezetimibe giảm nhưng không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimibe nên được xem là không có ý nghĩa trên lâm sàng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bệnh lý cơ/Tiêu cơ vân:

  • Cũng như các thuốc ức chế men khử HMG-CoA khác, simvastatin đôi khi gây bệnh lý cơ biểu hiện bởi đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ với creatine kinase (CK) vượt quá 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN). Đôi khi bệnh lý cơ thể hiện dưới dạng tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu và hiếm khi gây tử vong. Nguy cơ bệnh lý cơ tăng lên khi tăng nồng độ chất ức chế men khử HMG-CoA trong huyết tương. Các yếu tố tiên đoán bệnh lý cơ bao gồm người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nữ giới, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát và suy thận.
  • Nguyên nhân bệnh lý cơ cao hơn ở những bệnh nhân dùng simvastatin 80 mg so với các trị liệu cơ bản statin khác với hiệu quả giảm LDL-C tương tự. Do đó, chỉ dùng Vytorin 10/80 mg cho những bệnh nhân có nguy cơ cao biến chứng tim mạch mà không đạt đươc mục tiêu điều trị với liều thấp hơn và khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ. Ở những bệnh nhân dùng Vytorin 10/80 mg mà cần một thuốc có khả năng gây tương tác thì nên dùng Vytorin liều thấp hơn hoặc thay bằng trị liệu statin-ezetimibe ít có khả năng tương tác thuốc - thuốc.
  • Cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có nguy cơ bị tiêu cơ vân. Trước khi điều trị với Vytorin, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi) và bệnh nhân nữ. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK tăng lên đáng kể (> 5 ULN) không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
  • Ở những bệnh nhân bắt đầu dùng hoặc bắt đầu tăng liều Vytorin, nên thông báo cho bệnh nhân nguy cơ bệnh lý cơ và khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất kỳ đau cơ, mỏi cơ hoặc yếu cơ không xác định được nguyên nhân. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. Nên ngừng dùng Vytorin ngay tức thì nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh lý cơ. Sự xuất hiện các triệu chứng trên và nồng độ CK > 10 lần giới hạn trên của mức bình thường chỉ định bệnh lý cơ. Trong đa phần các trường hợp, khi bệnh nhân ngừng ngay simvastatin, các triệu chứng cơ và tăng CK trở về bình thường. Kiểm tra định kỳ CK có thể cần thiết ở những bệnh nhân bắt đầu điều trị hoặc bắt đầu tăng liều Vytorin. Khuyến cáo kiểm tra định kỳ cho những bệnh nhân dùng liều 10/80 mg.
  • Nhiều bệnh nhân xuất hiện tiêu cơ vân khi điều trị bằng simvastatin có tiền sử y khoa phức tạp, gồm suy thận, thường là hậu quả của tiểu đường kéo dài. Những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng Vytorin. Nên tạm ngưng Vytorin vài ngày trước khi phẫu thuật lớn có chuẩn bị và khi tiến hành phẫu thuật hoặc thăm khám y khoa lớn.

Các men gan:

  • Trong những thử nghiêm lâm sàng có kiểm soát dùng kết hợp simvastatin và ezetimibe, đã thấy tăng transaminase liên tục (> 3 ULN).
  • Nên kiểm tra các chức năng gan trước khi bắt đầu dùng Vytorin và sau đó nếu có chỉ định lâm sàng. Những bệnh nhân tăng liều đến 10/80 mg cần làm thêm xét nghiệm này trước khi tăng liều, 3 tháng sau khi tăng đến liều 10/80 mg, và định kỳ sau đó (như mỗi 6 tháng) trong năm điều trị đầu tiên. Nên thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân có tăng nồng độ transaminase huyết thanh, xét nghiệm lặp lại ngay và sau đó tiến hành xét nghiệm thường xuyên hơn. Nên ngừng thuốc nếu thấy nồng độ transaminase tăng tiến triển, nhất là khi tăng đến 3 lần giới hạn trên của mức bình thường và kéo dài. Lưu ý rằng ALT có thể bắt nguồn từ cơ, do đó tăng ALT cùng với CK có thể chỉ điểm bệnh lý cơ.
  • Nếu có tổn thương gan nghiêm trọng với các dấu hiệu lâm sàng và/hoặc tăng bilirubin máu hoặc vàng da xảy ra trong quá trình điều trị với Vytorin, phải ngừng thuốc ngay. Nếu không tìm thấy nguyên nhân nào khác, không được điều trị tiếp với Vytorin.
  • Nên dùng Vytorin thận trọng ở những bệnh nhân uống rượu nhiều và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Chống chỉ định dùng Vytorin khi có bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng nồng độ transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.

Suy gan:

  • Do chưa biết tác dụng của tăng nồng độ ezetimibe ở những bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng, không nên dùng Vytorin cho những bệnh nhân này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Xơ vữa động mạch là một quá trình mãn tính và ngừng điều trị các thuốc hạ lipid thông thường trong khi mang thai ít ảnh hưởng đến nguy cơ lâu dài liên quan đến tăng cholesterol máu nguyên phát.
  • Vytorin chống chỉ định dùng khi mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Chưa biết liệu các hoạt chất của Vytorincó được bài tiết vào sữa mẹ hay không; do đó phụ nữ đang cho con bú không được dùng Vytorin.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đã có báo cáo một vài tác dụng phụ của Vytorin có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đáp ứng của mỗi người với Vytorin có thể khác nhau.

Bảo quản

  • Nhiệt độ thường, không quá 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top