Vyvanse 30mg Shire 100 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
R\u1ed1i lo\u1ea1n th\u1ecb gi\u00e1c:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- R\u1ed1i lo\u1ea1n th\u1ecb gi\u00e1c \u0111\u00e3 \u0111\u01b0\u1ee3c b\u00e1o c\u00e1o khi s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c k\u00edch th\u00edch th\u1ea7n kinh trung \u01b0\u01a1ng nh\u01b0 gi\u00e3n \u0111\u1ed3ng t\u1eed, nh\u00ecn \u0111\u00f4i, kh\u00f3 \u0111i\u1ec1u ti\u1ebft, m\u1edd m\u1eaft.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
T\u00e1c d\u1ee5ng tr\u00ean gan:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- C\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y vi\u00eam gan t\u0103ng b\u1ea1ch c\u1ea7u \u00e1i toan.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
T\u00e1c d\u1ee5ng tr\u00ean \u0111\u01b0\u1eddng ti\u00eau h\u00f3a:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- Thu\u1ed1c c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y ch\u1ee9ng r\u1ed1i lo\u1ea1n ti\u00eau h\u00f3a<\/strong>, ch\u1ee9ng nghi\u1ebfn r\u0103ng, t\u00e1o b\u00f3n.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
T\u00e1c d\u1ee5ng c\u01a1 x\u01b0\u01a1ng:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- \u0110\u00e3 c\u00f3 b\u00e1o c\u00e1o v\u1ec1 ti\u00eau c\u01a1 v\u00e2n.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
R\u1ee5ng t\u00f3c:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- \u0110\u00e3 b\u00e1o c\u00e1o v\u1ec1 ch\u1ee9ng r\u1ee5ng t\u00f3c<\/strong>.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
N\u1ed9i ti\u1ebft:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- C\u00f3 nh\u1eefng thay \u0111\u1ed5i trong ham mu\u1ed1n t\u00ecnh d\u1ee5c, c\u01b0\u01a1ng c\u1ee9ng th\u01b0\u1eddng xuy\u00ean ho\u1eb7c k\u00e9o d\u00e0i.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai v\u00e0 cho con b\u00fa<\/h3>\r\n\r\n
Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- C\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y h\u1ea1i cho thai nhi. Ch\u1ec9 c\u00f3 d\u1eef li\u1ec7u h\u1ea1n ch\u1ebf \u1edf ph\u1ee5 n\u1eef mang thai.<\/li>\r\n\t
- Amphetamine c\u00f3 th\u1ec3 k\u00edch th\u00edch c\u00e1c c\u01a1n co th\u1eaft t\u1eed cung \u1edf ph\u1ee5 n\u1eef mang thai, l\u00e0m t\u0103ng nguy c\u01a1 sinh non. Nguy c\u01a1 sinh non v\u00e0 nh\u1eb9 c\u00e2n \u1edf tr\u1ebb sinh ra t\u1eeb nh\u1eefng ph\u1ee5 n\u1eef ph\u1ee5 thu\u1ed9c v\u00e0o amphetamine; theo d\u00f5i nh\u1eefng tr\u1ebb \u0111\u1ec3 ph\u00e1t hi\u1ec7n c\u00e1c tri\u1ec7u ch\u1ee9ng cai nghi\u1ec7n (v\u00ed d\u1ee5, kh\u00f3 b\u00fa, kh\u00f3 ch\u1ecbu, k\u00edch \u0111\u1ed9ng, bu\u1ed3n ng\u1ee7 qu\u00e1 m\u1ee9c).<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
Ph\u1ee5 n\u1eef cho con b\u00fa:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- Lisdexamfetamine c\u00f3 th\u1ec3 ph\u00e2n ph\u1ed1i v\u00e0o s\u1eefa. Kh\u00f4ng c\u00f3 b\u00e1o c\u00e1o v\u1ec1 t\u00e1c d\u1ee5ng ph\u1ee5 tr\u00ean tr\u1ebb b\u00fa m\u1eb9. Li\u1ec1u l\u01b0\u1ee3ng l\u1edbn dextroamphetamine c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y tr\u1edf ng\u1ea1i cho vi\u1ec7c s\u1ea3n xu\u1ea5t s\u1eefa, \u0111\u1eb7c bi\u1ec7t l\u00e0 \u1edf nh\u1eefng ph\u1ee5 n\u1eef c\u00f3 qu\u00e1 tr\u00ecnh ti\u1ebft s\u1eefa kh\u00f4ng t\u1ed1t. Do c\u00f3 kh\u1ea3 n\u0103ng g\u00e2y ra c\u00e1c t\u00e1c d\u1ee5ng ph\u1ee5 nghi\u00eam tr\u1ecdng \u0111\u1ed1i v\u1edbi lisdexamfetamine \u1edf tr\u1ebb b\u00fa m\u1eb9, kh\u00f4ng n\u00ean cho con b\u00fa trong th\u1eddi gian \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
Ng\u01b0\u1eddi l\u00e1i xe v\u00e0 v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c<\/h3>\r\n\r\n
- \r\n\t
- Lisdexamfetamine c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y ch\u00f3ng m\u1eb7t, bu\u1ed3n ng\u1ee7 v\u00e0 r\u1ed1i lo\u1ea1n th\u1ecb gi\u00e1c bao g\u1ed3m kh\u00f3 \u0111i\u1ec1u ti\u1ebft v\u00e0 m\u1edd m\u1eaft. Nh\u1eefng \u0111i\u1ec1u n\u00e0y c\u00f3 th\u1ec3 c\u00f3 \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng v\u1eeba ph\u1ea3i \u0111\u1ebfn kh\u1ea3 n\u0103ng l\u00e1i xe v\u00e0 s\u1eed d\u1ee5ng m\u00e1y m\u00f3c. B\u1ec7nh nh\u00e2n n\u00ean \u0111\u01b0\u1ee3c c\u1ea3nh b\u00e1o v\u1ec1 nh\u1eefng t\u00e1c \u0111\u1ed9ng c\u00f3 th\u1ec3 x\u1ea3y ra n\u00e0y v\u00e0 khuy\u00ean r\u1eb1ng n\u1ebfu b\u1ecb \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng, h\u1ecd n\u00ean tr\u00e1nh c\u00e1c ho\u1ea1t \u0111\u1ed9ng nguy hi\u1ec3m ti\u1ec1m \u1ea9n nh\u01b0 l\u00e1i xe ho\u1eb7c v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c.<\/li>\r\n\t
- Thu\u1ed1c n\u00e0y c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0m suy gi\u1ea3m ch\u1ee9c n\u0103ng nh\u1eadn th\u1ee9c v\u00e0 c\u00f3 th\u1ec3 \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng \u0111\u1ebfn kh\u1ea3 n\u0103ng l\u00e1i xe an to\u00e0n c\u1ee7a b\u1ec7nh nh\u00e2n.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
B\u1ea3o qu\u1ea3n<\/h2>\r\n\r\n
- \r\n\t
- N\u01a1i kh\u00f4, tr\u00e1nh \u00e1nh s\u00e1ng. Nhi\u1ec7t \u0111\u1ed9 kh\u00f4ng qu\u00e1 30\u00b0C.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":"{\"theh1\":\"Vyvanse 30mg Shire 100 vi\\u00ean\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"\",\"soluongdonggoi\":\"\",\"donvi\":\"\"}}","tukhoa":"Vyvanse 30mg Shire 100 vi\u00ean, Vyvanse 30mg Shire 100 vien","motatukhoa":"Vyvanse 30mg Shire \u0110\u01b0\u1ee3c s\u1eed d\u1ee5ng b\u1ed5 tr\u1ee3 cho c\u00e1c bi\u1ec7n ph\u00e1p t\u00e2m l\u00fd, gi\u00e1o d\u1ee5c, x\u00e3 h\u1ed9i v\u00e0 c\u00e1c bi\u1ec7n ph\u00e1p kh\u1eafc ph\u1ee5c h\u1eadu qu\u1ea3 kh\u00e1c trong \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb r\u1ed1i lo\u1ea1n t\u0103ng \u0111\u1ed9ng gi\u1ea3m ch\u00fa \u00fd (ADHD) (r\u1ed1i lo\u1ea1n t\u0103ng \u0111\u1ed9ng, h\u1ed9i ch\u1ee9ng t\u0103ng \u0111\u1ed9ng \u1edf tr\u1ebb em, r\u1ed1i lo\u1ea1n ch\u1ee9c n\u0103ng n\u00e3o t\u1ed1i thi","tag":"Vyvanse 30mg,Shire ,Thu\u1ed1c h\u01b0\u1edbng th\u1ea7n,Lisdexamfetamine, R\u1ed1i lo\u1ea1n t\u0103ng \u0111\u1ed9ng","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/vyvanse-30mg-shire-100-vien_00729.webp","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":"","ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":"","gianhap":0,"giasi":0,"gia":0,"giagoc":0,"idkhuyenmai":null,"giamgia":"","donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":999,"solanmua":0,"thutu":1246,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[29_123],[72_5560],[13_642],[69_5067],[26_5053],[70_5070],[68_5109],[67_5511],[16_5512]","thuoctinhdieukien":"","iduser":0,"ngay":1719814804,"ngaycapnhat":1719814804,"sanphamlienquan":"","idquatang":"0","angia":0,"annutmuahang":0,"linkmuahang":"","ghichu":"","giaycongbosanpham":null,"giayphepquangcao":null}'>
- Lisdexamfetamine c\u00f3 th\u1ec3 ph\u00e2n ph\u1ed1i v\u00e0o s\u1eefa. Kh\u00f4ng c\u00f3 b\u00e1o c\u00e1o v\u1ec1 t\u00e1c d\u1ee5ng ph\u1ee5 tr\u00ean tr\u1ebb b\u00fa m\u1eb9. Li\u1ec1u l\u01b0\u1ee3ng l\u1edbn dextroamphetamine c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y tr\u1edf ng\u1ea1i cho vi\u1ec7c s\u1ea3n xu\u1ea5t s\u1eefa, \u0111\u1eb7c bi\u1ec7t l\u00e0 \u1edf nh\u1eefng ph\u1ee5 n\u1eef c\u00f3 qu\u00e1 tr\u00ecnh ti\u1ebft s\u1eefa kh\u00f4ng t\u1ed1t. Do c\u00f3 kh\u1ea3 n\u0103ng g\u00e2y ra c\u00e1c t\u00e1c d\u1ee5ng ph\u1ee5 nghi\u00eam tr\u1ecdng \u0111\u1ed1i v\u1edbi lisdexamfetamine \u1edf tr\u1ebb b\u00fa m\u1eb9, kh\u00f4ng n\u00ean cho con b\u00fa trong th\u1eddi gian \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
- C\u00f3 nh\u1eefng thay \u0111\u1ed5i trong ham mu\u1ed1n t\u00ecnh d\u1ee5c, c\u01b0\u01a1ng c\u1ee9ng th\u01b0\u1eddng xuy\u00ean ho\u1eb7c k\u00e9o d\u00e0i.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
- \u0110\u00e3 b\u00e1o c\u00e1o v\u1ec1 ch\u1ee9ng r\u1ee5ng t\u00f3c<\/strong>.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
- \u0110\u00e3 c\u00f3 b\u00e1o c\u00e1o v\u1ec1 ti\u00eau c\u01a1 v\u00e2n.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
- Thu\u1ed1c c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y ch\u1ee9ng r\u1ed1i lo\u1ea1n ti\u00eau h\u00f3a<\/strong>, ch\u1ee9ng nghi\u1ebfn r\u0103ng, t\u00e1o b\u00f3n.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
- C\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y vi\u00eam gan t\u0103ng b\u1ea1ch c\u1ea7u \u00e1i toan.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
Tìm thuốc Lisdexamfetamine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Shire khác
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Lisdexamfetamine: 30mg.
Công dụng (Chỉ định)
Rối loạn tăng động giảm (ADHD):
- Được sử dụng bổ trợ cho các biện pháp tâm lý, giáo dục, xã hội và các biện pháp khắc phục hậu quả khác trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) (rối loạn tăng động, hội chứng tăng động ở trẻ em, rối loạn chức năng não tối thiểu).
- Tính an toàn và hiệu quả được thiết lập ở trẻ em ≥ 6 tuổi, thanh thiếu niên và người lớn đáp ứng các tiêu chí về ADHD.
- Hầu hết tất cả các nghiên cứu so sánh liệu pháp hành vi và chất kích thích chỉ cho thấy tác dụng điều trị từ chất kích thích mạnh hơn nhiều so với liệu pháp hành vi. Các chất kích thích (ví dụ: Amphetamine, methylphenidate) vẫn là loại thuốc được lựa chọn để kiểm soát ADHD.
- Điều trị bằng thuốc không được chỉ định ở tất cả bệnh nhân ADHD; chỉ xem xét liệu pháp dùng thuốc sau khi thực hiện đánh giá đầy đủ bao gồm cả bệnh sử.
- Sử dụng dựa trên độ tuổi, chẩn đoán đầy đủ (dựa trên các nguồn lực y tế, tâm lý đặc biệt, giáo dục, xã hội) và đánh giá của bác sĩ lâm sàng về mức độ nghiêm trọng, thời gian và tần suất của các triệu chứng chứ không chỉ dựa trên một hoặc nhiều đặc điểm hành vi.
Rối loạn ăn uống vô độ:
- Được sử dụng để điều trị rối loạn ăn uống vô độ ở mức độ trung bình đến nghiêm trọng ở người lớn.
- Không sử dụng để giảm cân. Việc sử dụng thuốc cường giao cảm để giảm cân có thể dẫn đến các biến cố tim mạch nghiêm trọng. Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của lisdexamfetamine để điều trị béo phì.
Liều dùng
Người lớn
- Sử dụng dưới dạng lisdexamfetamine dimesylate.
Rối loạn tăng động giảm:
- Liều khởi đầu là 30 mg x 1 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo từng bước tăng dần 10 hoặc 20 mg trong khoảng thời gian hàng tuần.
- Nếu liều ban đầu 30 mg mỗi ngày không được dung nạp, có thể giảm liều xuống 20 mg mỗi ngày.
- Không sử dụng quá 70 mg/ngày.
Rối loạn ăn uống vô độ:
- Liều ban đầu là 30 mg x 1 lần/ngày; điều chỉnh liều lượng tăng dần 20 mg cách nhau hàng tuần để đạt được liều lượng mục tiêu 50 – 70 mg mỗi ngày.
- Ngừng thuốc nếu tình trạng ăn uống vô độ không cải thiện.
- Không sử dụng quá 70 mg/ngày.
Trẻ em
Rối loạn tăng động giảm:
- Trẻ em ≥ 6 tuổi và thanh thiếu niên: Sử dụng giống liều người lớn. Không sử dụng quá 70 mg/ngày.
Đối tượng khác
Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nặng (GFR 15 đến < 30 mL/phút/1,73 m2 ): Tối đa 50 mg mỗi ngày.
- Bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) (GFR < 15 mL/phút/1,73 m2): Tối đa 30 mg mỗi ngày.
Cách dùng
- Dùng viên nang uống hoặc viên nén nhai một lần mỗi ngày vào buổi sáng mà không liên quan đến bữa ăn. Do có khả năng gây mất ngủ, nên tránh dùng vào buổi chiều. Với dạng viên nang uống: Nuốt toàn bộ viên nang.
- Ngoài ra, có thể mở viên nang và trộn toàn bộ bên trong với nước, nước cam hoặc sữa chua cho đến khi phân tán hoàn toàn; uống ngay lập tức. Không lưu trữ hỗn hợp để sử dụng cho lần sau.
- Không chia nhỏ viên nang; Không sử dụng một liều lượng ít hơn toàn bộ bột thuốc của một viên nang hoặc một viên nén nhai.
- Với dạng viên nén nhai: Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt. Viên nang có thể được thay thế cho viên nén nhai trên cơ sở mg-per-mg.
Quá liều
- Các biểu hiện của quá liều cấp tính với amfetamines bao gồm bồn chồn, run rẩy, tăng phản xạ, hô hấp nhanh, lú lẫn, hưng phấn, ảo giác, trạng thái hoảng sợ, tăng oxy máu và tiêu cơ vân. Mệt mỏi và trầm cảm thường theo sau sự kích thích của hệ thần kinh trung ương. Các tác động lên tim mạch bao gồm loạn nhịp tim, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, và trụy tuần hoàn. Các triệu chứng tiêu hóa bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau quặn bụng. Ngộ độc gây tử vong thường được báo trước bằng co giật và hôn mê.
Cách xử lý:
- Xử trí ngộ độc amfetamine cấp tính phần lớn là điều trị triệu chứng và bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt, dùng thuốc giải và an thần. Acid hóa nước tiểu làm tăng bài tiết amfetamine nhưng được cho là làm tăng nguy cơ suy thận cấp nếu có myoglobin niệu. Nếu tăng huyết áp nặng cấp tính là biến chứng quá liều amfetamine, nên dùng phentolamine tiêm tĩnh mạch. Tuy nhiên, huyết áp thường sẽ giảm dần khi đã đạt đủ liều thuốc an thần.
- Lisdexamfetamine và dexamfetamine không thẩm thấu được.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với amphetamine.
- Điều trị đồng thời hoặc gần đây (tức là, trong vòng 14 ngày) với các chất ức chế MAO, bao gồm linezolid hoặc xanh methylen IV.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Giảm sự thèm ăn. Mất ngủ, kích động, rối loạn lo âu, chứng nhiều lời, giảm ham muốn tình dục, trầm cảm, tics, nhạy cảm, bồn chồn, sảng khoái, tăng động, nghiến răng, hiếu chiến. Đau đầu, chóng mặt, run vô căn, ngủ gà. Khó thở, khô miệng, tiêu chảy, táo bón, đau bụng trên, buồn nôn, nôn. Tăng tiết mồ hôi, phát ban. Rối loạn cương dương. Tức ngực, cáu gắt, mệt mỏi, sốt. Tăng huyết áp, giảm cân.
Ít gặp:
- Quá mẫn cảm, rối loạn gãi - cào da, hưng cảm, ảo giác. Rối loạn vận động, loạn vị giác, ngất. Mờ mắt, giãn đồng tử. Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, bệnh cơ tim. Hiện tượng Raynaud. Mày đay.
Hiếm gặp:
- Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất:
- Phản ứng phản vệ, loạn thần. Co giật. Kéo dài khoảng QT. Viêm gan tăng bạch cầu ái toan. Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
Tương tác với các thuốc khác
- In vitro, amfetamine ức chế nhẹ CYP2D6 và các chất chuyển hóa ức chế nhẹ CYP1A2, CYP2D6 và CYP3A4.
- Acid ascorbic cùng các tác nhân và điều kiện khác (thuốc lợi tiểu thiazide, chế độ ăn nhiều protein, bệnh tiểu đường, nhiễm toan hô hấp) làm axit hóa nước tiểu, dẫn đến tăng bài tiết amfetamine vào nước tiểu và giảm thời gian bán thải của thuốc.
- Natri bicarbonat cùng các tác nhân và điều kiện khác (chế độ ăn nhiều trái cây và rau quả, nhiễm trùng đường tiết niệu và nôn mửa) làm kiềm hóa nước tiểu, dẫn đến giảm lượng thuốc bài tiết nước tiểu và kéo dài thời gian bán thải của amfetamine.
- Không nên dùng amfetamine cùng lúc hoặc trong vòng 14 ngày sau khi dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) vì nó có thể làm tăng giải phóng norepinephrine và các monoamine khác dẫn đến đau đầu dữ dội và các dấu hiệu khác của cơn tăng huyết áp. Có thể xảy ra một loạt các hiệu ứng thần kinh độc hại và chứng tăng kali huyết ác tính, đôi khi dẫn đến tử vong.
- Hội chứng serotonin hiếm khi xảy ra liên quan đến việc sử dụng amphetamine, khi dùng chung với các thuốc serotonergic, bao gồm các chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) và các chất ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenaline (SNRI).
- Amfetamines có thể làm giảm hiệu quả của guanethidine hoặc các thuốc hạ huyết áp khác.
- Amfetamines làm tăng tác dụng giảm đau của thuốc giảm đau gây nghiện.
- Chlorpromazine ngăn chặn các thụ thể dopamine và norepinephrine, do đó ức chế tác dụng kích thích trung tâm của amfetamine.
- Haloperidol ngăn chặn các thụ thể dopamine, do đó ức chế tác dụng kích thích trung ương của amfetamine.
- Tác dụng kích thích và gây biếng ăn của amfetamines có thể bị ức chế bởi lithi cacbonat.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Lạm dụng thuốc:
- Có khả năng bị lạm dụng và lệ thuộc thuốc. Cần đánh giá nguy cơ lạm dụng thuốc trước khi bắt đầu sử dụng lisdexamfetamine và theo dõi bệnh nhân để biết các dấu hiệu lạm dụng và lệ thuộc trong quá trình điều trị.
Đột tử và các biến cố tim mạch nghiêm trọng:
- Tử vong đột ngột không rõ nguyên nhân, đột quỵ và nhồi máu cơ tim được báo cáo ở người lớn mắc chứng ADHD sử dụng thuốc kích thích thần kinh trung ương ở liều thường dùng; đột tử cũng được báo cáo ở trẻ em và thanh thiếu niên có bất thường cấu trúc tim hoặc các biến cố tim nghiêm trọng khác khi sử dụng thuốc ở liều thường dùng. Kinh nghiệm sau khi đưa ra thị trường với lisdexamfetamine bao gồm các báo cáo về bệnh cơ tim, đau ngực.
- Đánh giá kỹ lưỡng bệnh sử (bao gồm đánh giá tiền sử gia đình về đột tử hoặc rối loạn nhịp thất) và thực hiện khám sức khỏe ở tất cả trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn đang được xem xét điều trị bằng thuốc kích thích thần kinh trung ương. Nếu những phát hiện ban đầu cho thấy sự hiện diện của bệnh tim, hãy tiến hành đánh giá thêm về tim (ví dụ: Điện tâm đồ, siêu âm tim).
- Tránh sử dụng thuốc kích thích thần kinh trung ương ở những bệnh nhân có bất thường cấu trúc tim nghiêm trọng đã biết, bệnh cơ tim, bất thường nhịp tim nghiêm trọng, bệnh động mạch vành hoặc các tình trạng tim nghiêm trọng khác.
- Những bệnh nhân bị đau ngực khi gắng sức, ngất không rõ nguyên nhân, loạn nhịp tim, hoặc các biểu hiện khác gợi ý bệnh tim khi điều trị bằng chất kích thích nên được đánh giá tim ngay lập tức.
Ảnh hưởng đến huyết áp và nhịp tim:
- Sử dụng lisdexamfetamine có thể làm huyết áp tăng lên một chút (khoảng 2 – 4 mmHg) và tăng nhịp tim (khoảng 3 – 6 bpm). Mức tăng cao hơn vẫn có thể xảy ra, cần theo dõi huyết áp và nhịp tim cho bệnh nhân đang điều trị bằng lisdexamfetamine.
Làm xuất hiện hoặc trầm trọng hơn các triệu chứng loạn thần:
- Sử dụng lisdexamfetamine có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng rối loạn hành vi và rối loạn suy nghĩ ở những bệnh nhân có rối loạn tâm thần từ trước.
- Các triệu chứng loạn thần (ví dụ, ảo giác, suy nghĩ hoang tưởng) có thể xảy ra với liều lượng thông thường ở trẻ em và thanh thiếu niên mà không có tiền sử bệnh loạn thần trước đó. Nếu các triệu chứng loạn thần xảy ra, hãy xem xét có mối quan hệ với các chất kích thích hay không và ngừng điều trị nếu thích hợp.
Triệu chứng hưng cảm:
- Có thể tạo ra các đợt hỗn hợp hoặc hưng cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực. Trước khi bắt đầu điều trị, cẩn thận sàng lọc bệnh nhân về các yếu tố nguy cơ phát triển giai đoạn hưng cảm.
- Các triệu chứng hưng cảm có thể xảy ra với liều lượng thông thường ở trẻ em và thanh thiếu niên không có tiền sử hưng cảm trước đó. Nếu các triệu chứng hưng cảm xảy ra, hãy xem xét có mối quan hệ với các chất kích thích hay không và ngừng điều trị nếu thích hợp.
Các tác dụng khác trên hệ thần kinh:
- Amphetamine có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Đã có báo cáo về rối loạn vận động, tics, trầm cảm, rối loạn vận động, hung hăng, co giật.
Chậm tăng trưởng:
- Dùng thuốc dài hạn (> 12 tháng) được dự báo có thể gây ra ít nhất là tạm thời ức chế sự phát triển về cân nặng và/ hoặc chiều cao bình thường ở một số trẻ em và thanh thiếu niên.
- Cần theo dõi sự tăng trưởng của bệnh nhân trong quá trình điều trị, bệnh nhân không phát triển hoặc không tăng cân như mong đợi có thể phải ngừng điều trị tạm thời. Tuy nhiên, AAP nói rằng các nghiên cứu về việc sử dụng thuốc kích thích thần kinh trung ương ở trẻ em cho thấy rất ít hoặc không làm giảm chiều cao dự kiến, với bất kỳ sự giảm tăng trưởng nào sớm trong quá trình điều trị sẽ được bù đắp sau đó.
Bệnh mạch máu ngoại vi:
- Các rối loạn mạch máu ngoại vi (ví dụ, hiện tượng Raynaud) được báo cáo ở bệnh nhân với mọi lứa tuổi dùng thuốc kích thích thần kinh trung ương ở liều lượng điều trị và ở các thời điểm khác nhau trong suốt quá trình điều trị. Các biểu hiện thường không liên tục và nhẹ.
- Sự cải thiện thường được quan sát thấy sau khi giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Hội chứng serotonin:
- Hội chứng serotonin đe dọa tính mạng có thể xảy ra khi amphetamine được sử dụng đồng thời với các loại thuốc khác ảnh hưởng đến dẫn truyền thần kinh serotonergic (ví dụ: Chất ức chế MAO, SSRI, SNRIs, thuốc chống trầm cảm ba vòng, chất chủ vận thụ thể 5-hydroxytryptamine [5-HT] type 1 [“triptans”], buspirone, fentanyl, lithium, tramadol, tryptophan, St. John's wort [Hypericum perforatum]). Cũng có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời lisdexamfetamine và các chất ức chế CYP2D6.
- Các triệu chứng có thể bao gồm thay đổi trạng thái tâm thần (ví dụ: Kích động, ảo giác, mê sảng, hôn mê), mất ổn định tự chủ (ví dụ, nhịp tim nhanh, huyết áp không ổn định, chóng mặt, đổ mồ hôi, đỏ bừng, tăng thân nhiệt), bất thường thần kinh cơ (ví dụ: Run, cứng, rung giật cơ, tăng phản xạ, không phối hợp), co giật, các triệu chứng đường tiêu hóa (ví dụ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy).
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời lisdexamfetamine và các chất ức chế MAO.
- Nếu điều trị đồng thời với các thuốc serotonergic khác hoặc chất ức chế CYP2D6 được bảo đảm về mặt lâm sàng, hãy xem xét liều lượng lisdexamfetamine ban đầu thấp hơn và theo dõi bệnh nhân về sự xuất hiện của hội chứng serotonin, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị và tăng liều lượng.
- Nếu các triệu chứng của hội chứng serotonin xảy ra, hãy ngừng lisdexamfetamine và bất kỳ tác nhân serotonergic nào ngay lập tức và bắt đầu điều trị hỗ trợ.
Rối loạn thị giác:
- Rối loạn thị giác đã được báo cáo khi sử dụng thuốc kích thích thần kinh trung ương như giãn đồng tử, nhìn đôi, khó điều tiết, mờ mắt.
Tác dụng trên gan:
- Có thể gây viêm gan tăng bạch cầu ái toan.
Tác dụng trên đường tiêu hóa:
- Thuốc có thể gây chứng rối loạn tiêu hóa, chứng nghiến răng, táo bón.
Tác dụng cơ xương:
- Đã có báo cáo về tiêu cơ vân.
Rụng tóc:
- Đã báo cáo về chứng rụng tóc.
Nội tiết:
- Có những thay đổi trong ham muốn tình dục, cương cứng thường xuyên hoặc kéo dài.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Có thể gây hại cho thai nhi. Chỉ có dữ liệu hạn chế ở phụ nữ mang thai.
- Amphetamine có thể kích thích các cơn co thắt tử cung ở phụ nữ mang thai, làm tăng nguy cơ sinh non. Nguy cơ sinh non và nhẹ cân ở trẻ sinh ra từ những phụ nữ phụ thuộc vào amphetamine; theo dõi những trẻ để phát hiện các triệu chứng cai nghiện (ví dụ, khó bú, khó chịu, kích động, buồn ngủ quá mức).
Phụ nữ cho con bú:
- Lisdexamfetamine có thể phân phối vào sữa. Không có báo cáo về tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ. Liều lượng lớn dextroamphetamine có thể gây trở ngại cho việc sản xuất sữa, đặc biệt là ở những phụ nữ có quá trình tiết sữa không tốt. Do có khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng đối với lisdexamfetamine ở trẻ bú mẹ, không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Lisdexamfetamine có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác bao gồm khó điều tiết và mờ mắt. Những điều này có thể có ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân nên được cảnh báo về những tác động có thể xảy ra này và khuyên rằng nếu bị ảnh hưởng, họ nên tránh các hoạt động nguy hiểm tiềm ẩn như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Thuốc này có thể làm suy giảm chức năng nhận thức và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe an toàn của bệnh nhân.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
-
Nhà Thuốc Minh Châu 354
354 Nguyễn Văn Công ( Phường 3, GV ) Phường Hạnh Thông, Tp HCM
-
Nhà Thuốc Minh Châu 522
285 Bạch Đằng ( Phường 3 GV ) Phường Hạnh Thông, Tp HCM
7:00 - 22:00
-
Nhà Thuốc 114 Bạch Đằng
D114 Bạch Đằng ( Phường 2, Tân Bình ) Phường Tân Sơn Hòa, Tp HCM
-
Nhà Thuốc Minh Châu 167
167 Phổ Quang ( Phường 9, Phú Nhuận ) Phường Đức Nhuận, Tp HCM
7:00 - 22H00
-
Nhà thuốc minh châu 540
54 Nguyễn Thương Hiền ( Phường 1, GV ) Phường Hạnh Thông, TP.HCM
7:30 - 22:00
-
Nhà Thuốc Minh Châu 690
( 261 Phạm Văn Chiêu, Phường 14, GV ) 69/10x Phạm Văn Chiêu, Phường An Hội Tây, TPHCM
7:00 - 22H00
-
Nhà thuốc minh châu 153
153 Lê Văn Chí ( Phường Linh Trung, Thủ Đức ) Phường Linh Xuân, TP.HCM
7:00 - 22:00
-
CSKH Online
354 Nguyễn Văn Công ( Phường 3, GV ) Phường Hạnh Thông, Tp HCM
08:00 - 17:00
-
CSKH Online
354 Nguyễn Văn Công ( Phường 3, GV ) Phường Hạnh Thông, Tp HCM
14:00 - 22:00
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả