icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Xibtosan 90 Hasan 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
14023
Thương hiệu:
Hasan Dermapharm

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Kháng Viêm Etoricoxib
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Hasan Dermapharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Etoricoxib 90mg.

Công dụng (Chỉ định)

Xibtosan chỉ sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi cho các chỉ định sau:

  • Giảm các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp và giảm đau, kháng viêm trong bệnh viêm khớp thống phong cấp tính.
  • Điều trị trong thời gian ngắn các cơn đau trung bình ở bệnh nhân phẫu thuật răng.
  • Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân.

Liều dùng

Các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng etoricoxib, do đó nên dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và sử dụng trong thời gian ngắn nhất. Tác dụng giảm đau và sự đáp ứng của bệnh nhân khi sử dụng etoricoxib nên được đánh giá định kỳ, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị bệnh viêm xương khớp.

Viêm xương khớp:

  • Liều khuyến cáo là 30 mg x 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân hiệu quả giảm đau chưa đáp ứng được, tăng lên 60 mg x 1 lần/ngày. Nếu tác dụng vẫn không tăng, nên xem xét thay đổi bằng liệu pháp điều trị khác.

Viêm khớp dạng thấp:

  • Liều khuyến cáo là 60 mg x 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân hiệu quả giảm đau chưa đáp ứng được, tăng lên 90 mg x 1 lần/ngày. Khi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân đã ổn định, có thể giảm liều xuống 60 mg x 1 lần/ngày. Nếu tác dụng vẫn không tăng, nên xem xét thay đổi bằng liệu pháp điều trị khác.

Viêm cột sống dính khớp:

  • Liều khuyến cáo là 60 mg x 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân hiệu quả giảm đau chưa đáp ứng được, tăng lên 90 mg x 1 lần/ngày. Khi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân đã ổn định, có thể giảm liều xuống 60 mg x 1 lần/ngày. Nếu tác dụng vẫn không tăng, nên xem xét thay đổi bằng liệu pháp điều trị khác.

Các cơn đau cấp:

  • Trong trường hợp cơn đau cấp tính, chỉ nên sử dụng etoricoxib trong giai đoạn xảy ra cơn đau cấp.

Viêm khớp thống phong cấp tính:

  • Liều khuyến cáo là 120 mg x 1 lần/ngày. Chỉ nên dùng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

Cơn đau sau phẫu thuật răng:

  • Liều khuyến cáo là 90 mg x 1 lần/ngày, thời gian điều trị tối đa là 3 ngày.
  • Các liều cao hơn liều khuyến cáo cho mỗi chỉ định trên vẫn không làm tăng thêm hiệu lực của thuốc hoặc vẫn chưa được nghiên cứu. Do đó:
  • Liều dùng trong viêm xương khớp không vượt quá 60 mg/ngày.
  • Liều dùng trong viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp không vượt quá 90 mg/ngày.
  • Liều dùng trong bệnh thống phong cấp tính không được vượt quá 120 mg/ngày và thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
  • Liều dùng để giảm cơn đau sau khi phẫu thuật răng không quá 90 mg x 1 lần/ngày và thời gian điều trị không quá 3 ngày.

Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi, giới tính, chủng tộc
  • Không cần chỉnh liều Xibtosan ở người cao tuổi hoặc dựa theo giới tính hoặc chủng tộc.

Suy gan:

  • Ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6), liều dùng không nên vượt quá 60 mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân suy gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9), liều dùng không nên vượt quá 30 mg x 1 lần/ngày. Không có tài liệu lâm sàng hoặc dược động học khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng (điểm số Child-Pugh ≥10), do đó chống chỉ định sử dụng etoricoxib cho những bệnh nhân này.

Suy thận:

  • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (hệ số thanh thải creatinin ≥30mL/phút). Chống chỉ định sử dụng etoricoxib ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin <30mL/phút.

Trẻ em:

  • Chống chỉ định sử dụng etoricoxib ở trẻ em và thiếu niên dưới 16 tuổi.

Cách dùng

  • Xibtosan được dùng bằng đường uống, có thể uống vào lúc đói hoặc lúc no. Tác dụng của thuốc sẽ khởi phát nhanh hơn khi uống thuốc lúc đói. Có thể xem xét uống thuốc lúc đói nếu cần tác dụng giảm đau nhanh.
  • Nếu quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu thời gian nhớ ra gần với thời gian uống liều tiếp theo. Không uống thêm thuốc để bù cho liều đã mất.
  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Quá liều

  • Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib đơn liều đến 500 mg và đa liều đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng. Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường hợp quá liều. Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất được ghi nhận đều phù hợp với đặc tính an toàn của etoricoxib (như các tác dụng trên đường tiêu hóa, trên mạch máu thận).
  • Xử trí: Trong trường hợp quá liều, nên điều trị hỗ trợ, như loại bỏ thuốc chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và điều trị nâng đỡ, nếu cần. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với etoricoxib hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày hay bị chảy máu dạ dày ruột.
  • Bệnh nhân đã từng bị co thắt phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù mạch máu thần kinh, nổi mề đay, phản ứng dị ứng sau khi uống acid acetylsalicylic hoặc các NSAID gồm ức chế chọn lọc COX-2.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan nặng (albumin huyết <25 g/L hay điểm số Child-Pugh ≥10).
  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin thận <30mL/phút.
  • Trẻ em và thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Bệnh nhân bị bệnh viêm ruột.
  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
  • Bệnh nhân bị cao huyết áp với chỉ số huyết áp thường trên 140/90 và chưa được kiểm soát.
  • Bệnh thiếu máu cục bộ ở tim, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm xương khớp khô (thường gặp).
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (liên quan đến tác dụng phụ chảy máu tiêu hóa), giảm bạch cầu lympho, giảm tiểu cầu (ít gặp).
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn (ít gặp); phù mạch/phản ứng phản vệ gồm sốc (hiếm gặp).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù/ giữ nước (thường gặp); tăng/ giảm cảm giác thèm ăn, tăng cân (ít gặp).
  • Rối loạn tâm lý: Lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén tinh thần, ảo giác (ít gặp); nhầm lẫn, bồn chồn (hiếm gặp).
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu (thường gặp); rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác, buồn ngủ (ít gặp).
  • Rối loạn thị giác: Nhìn mờ, viêm kết mạc (ít gặp).
  • Rối loạn tai và tiền đình: Ù tai, chóng mặt (ít gặp).
  • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim (thường gặp); rung tâm nhĩ, tim đập nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc trưng, cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim (ít gặp).
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Xem thêm phần Cảnh báo.
  • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp (thường gặp); đỏ bừng mặt, tai biến mạch máu não, cơn thiếu máu thoáng qua, tăng huyết áp kịch phát, viêm mạch (ít gặp).
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản (thường gặp); ho, khó thở, chảy máu cam (ít gặp).
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng (rất thường gặp); táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng/ trào ngược acid, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa/ khó chịu thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng (thường gặp); trướng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày tá tràng, loét đường tiêu hóa gồm thủng và chảy máu dạ dày ruột, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy (ít gặp).
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan ALT, AST (thường gặp); viêm gan, suy gan, vàng da (hiếm gặp).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Xuất hiện vết máu bầm (thường gặp); phù mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay (ít gặp); hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hiếm gặp).
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng/ co thắt cơ bắp, đau/ cứng cơ xương (ít gặp).
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận/ suy giảm chức năng thận (ít gặp).
  • Rối loạn tổng quát: Suy nhược/ mệt mỏi, các triệu chứng giống cúm (thường gặp); đau ngực (ít gặp).
  • Rối loạn khác: Tăng urea nitrogen (một sản phẩm chuyển hóa của protein) trong máu, tăng lượng creatin phosphokinase (là một enzym có nhiều ở tim, não và cơ vân) trong máu, kali huyết cao, acid uric tăng (ít gặp); natri huyết giảm (hiếm gặp).
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc chống đông máu đường uống:

  • Ở bệnh nhân đã ổn định với trị liệu warfarin lâu dài, phác đồ etoricoxib 120 mg mỗi ngày làm tăng khoảng 13% INR. Nên kiểm tra thường quy các giá trị INR khi bắt đầu hoặc thay đổi điều trị với etoricoxib, đặc biệt là trong vài ngày đầu ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự.

Các thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc đối kháng angiotensin II (AIIAs):

  • NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp khác. Ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại (như bệnh nhân bị mất nước hoặc bệnh nhân cao tuổi bị suy giảm chức năng thận), dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II với các thuốc ức chế cyclooxygenase có thể dẫn đến suy giảm hơn nữa chức năng thận, bao gồm suy thận cấp tính (thường có thể hồi phục). Những tương tác này cần được xem xét ở những bệnh nhân dùng etoricoxib đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II. Do đó, kết hợp này nên được dùng thận trọng, đặc biệt là ở người lớn tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đủ và nên theo dõi chức năng thận định kỳ sau khi bắt đầu điều trị kết hợp.

Aspirin:

  • Nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh, etoricoxib 120 mg x 1 lần/ngày không tác động lên hoạt tính kháng tiểu cầu của aspirin liều thấp (81 mg x 1 lần/ngày). Có thể dùng etoricoxib cùng lúc với aspirin liều thấp để dự phòng bệnh tim mạch. Tuy nhiên, dùng aspirin liều thấp đồng thời với etoricoxib làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với dùng etoricoxib đơn trị liệu. Sử dụng đồng thời etoricoxib với aspirin ở liều cao hơn liều phòng ngừa kết tập tiểu cầu hay các thuốc kháng viêm không steroid khác không được khuyến cáo.

Cyclosporin và tacrolimus:

  • Mặc dù tương tác này chưa được nghiên cứu đối với etoricoxib nhưng dùng chung cyclosporin hoặc tacrolimus với thuốc NSAID có thể làm tăng tác dụng gây độc thận của cyclosporin hoặc tacrolimus. Nên theo dõi chức năng thận khi sử dụng đồng thời cyclosporin/tacrolimus.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Ảnh hưởng dạ dày ruột:

  • Biến chứng đường tiêu hóa trên (thủng, loét hoặc chảy máu) đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị với etoricoxib và đã có báo cáo về những trường hợp tử vong do một trong số các biến chứng trên.
  • Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ cao bị biến chứng đường tiêu hóa tiến triển khi dùng NSAID, người lớn tuổi, bệnh nhân đang sử dụng đồng thời etoricoxib với bất kỳ một loại thuốc NSAID/acid acetylsalicylic hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, chẳng hạn như viêm loét và chảy máu dạ dày ruột.
  • Nguy cơ bị tác dụng phụ đường tiêu hóa (viêm loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng tiêu hóa khác) cao hơn khi sử dụng etoricoxib đồng thời với acid acetylsalicylic (ngay cả ở liều thấp). Sự khác biệt tương đối về tính an toàn ở dạ dày-ruột giữa phác đồ dùng các chất ức chế chọn lọc COX-2 + acid acetylsalicylic so với dùng NSAID + acid acetylsalicylic chưa được đánh giá đầy đủ trong những thử nghiệm lâm sàng dài hạn.

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các NSAID, không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Xibtosan ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Nên đánh giá định kỳ về tác dụng giảm đau và đáp ứng điều trị của bệnh nhân, đặc biệt ở những bệnh nhân bị viêm xương khớp.
  • Chỉ nên dùng Xibtosan sau khi cân nhắc cẩn thận ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ rõ rệt về biến cố tim mạch (như tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc).
  • Các chất ức chế chọn lọc COX-2 không phải là chất thay thế aspirin trong dự phòng bệnh huyết khối nghẽn mạch vì các thuốc này không có tác dụng lên tiểu cầu, do đó không được ngưng sử dụng các thuốc chống kết tập tiểu cầu.

Ảnh hưởng thận:

  • Các prostaglandin sản xuất tại thận có thể có vai trò bù đắp sự duy trì tưới máu thận. Do đó, ở bệnh nhân giảm tưới máu thận, việc sử dụng XIBTOSAN có thể làm giảm sự tạo thành prostaglandin và giảm lưu lượng máu tới thận thứ phát, và như vậy làm giảm chức năng thận. Những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất gặp phản ứng này là người có tiền sử giảm chức năng thận nặng, người suy tim mất bù, hoặc người bị xơ gan. Nên xem xét giám sát chức năng thận ở những bệnh nhân trên.

Giữ nước, phù và cao huyết áp:

  • Như các thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, tình trạng giữ nước, phù và tăng huyết áp cũng được ghi nhận ở vài bệnh nhân dùng etoricoxib. Nên tính đến khả năng giữ nước, phù hoặc tăng huyết áp này khi dùng XIBTOSAN cho bệnh nhân đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp hoặc suy tim. Tất cả các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm cả etoricoxib, có thể liên quan đến sự khởi phát mới hoặc sự tái phát suy tim sung huyết. Sử dụng etoricoxib thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, rối loạn thất trái, cao huyết áp hay đã từng bị phù do bất cứ nguyên nhân nào. Nếu có bằng chứng lâm sàng rõ ràng biểu hiện các tiến triển bệnh xấu hơn ở những bệnh nhân trên, các biện pháp thích hợp kể cả ngưng etoricoxib cần được thực hiện.
  • Etoricoxib có thể gây tăng huyết áp với tần suất cao hơn và nặng hơn, so với các thuốc NSAID và các chất ức chế chọn lọc COX-2 khác, đặc biệt khi dùng liều cao. Do đó, chú ý đặc biệt đến kiểm tra huyết áp trong quá trình điều trị với etoricoxib. Nếu huyết áp tăng đáng kể, phải xem xét thay thế liệu pháp trị liệu khác.

Ảnh hưởng gan:

  • Khoảng 1% bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng dùng etoricoxib 30, 60, và 90 mg mỗi ngày kéo dài 1 năm đã tăng alanin aminotransferase (ALT) và/hoặc aspartat aminotransferase (AST) (xấp xỉ ≥3 lần giới hạn trên của mức bình thường ULN).
  • Nên theo dõi những bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu cho thấy rối loạn chức năng gan, hoặc ở người đã có xét nghiệm chức năng gan bất thường. Phải ngưng trị liệu với etoricoxib nếu phát hiện bệnh nhân bị suy gan hoặc xét nghiệm chức năng gan bất thường liên tục (gấp 3 lần ULN).

Tổng thể:

  • Nếu trong quá trình điều trị, bệnh nhân bị suy giảm chức năng ở bất cứ cơ quan nào kể trên, cần thực hiện các biện pháp đánh giá phù hợp và có thể xem xét ngưng dùng thuốc. Khi dùng etoricoxib ở người cao tuổi và ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thận, gan hoặc tim, cần duy trì chế độ chăm sóc y tế phù hợp.
  • Cần thận trọng khi bắt đầu trị liệu etoricoxib ở bệnh nhân có tình trạng mất nước đáng kể. Nên bù nước cho bệnh nhân trước khi bắt đầu dùng etoricoxib.
  • Rất hiếm có các báo cáo về những phản ứng da nghiêm trọng, mà vài phản ứng có thể gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc xảy ra khi dùng NSAID và vài chất ức chế chọn lọc COX-2. Bệnh nhân có nguy cơ gặp các phản ứng da nghiêm trọng cao nhất trong giai đoạn đầu của quá trình điều trị, phần lớn các trường hợp có phản ứng khởi phát trong tháng đầu điều trị. Đã có các báo cáo những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng etoricoxib. Một vài chất ức chế chọn lọc COX-2 làm tăng nguy cơ phản ứng da ở bệnh nhân có tiền căn dị ứng bất kỳ loại thuốc nào. Cần ngưng trị liệu etoricoxib khi bắt đầu có biểu hiện phát ban ở da, các tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu khác của phản ứng quá mẫn.
  • Xibtosan có thể che đậy triệu chứng sốt và các dấu hiệu khác của bệnh nhiễm trùng.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời etoricoxib với warfarin hay các thuốc chống đông khác.
  • Không khuyến cáo sử dụng etoricoxib hay bất cứ thuốc ức chế cyclooxygenase/ ức chế tổng hợp prostaglandin ở phụ nữ có ý định mang thai.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không có dữ liệu lâm sàng về sử dụng etoricoxib ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy etoricoxib có độc tính sinh sản. Nguy cơ khi sử dụng etoricoxib trên phụ nữ có thai chưa được biết rõ. Như các thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, nên tránh dùng etoricoxib trong những tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây đóng sớm ống động mạch. Etoricoxib được chống chỉ định trong thai kỳ. Nếu một người phụ nữ có thai trong khi điều trị, phải ngưng sử dụng etoricoxib.
  • Việc sử dụng các etoricoxib, cũng như các thuốc ức chế COX-2 khác, không được khuyến cáo ở phụ nữ có ý định mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột mẹ. Vẫn chưa biết rõ etoricoxib có được bài tiết vào sữa người mẹ hay không. Những phụ nữ cho con bú không nên sử dụng etoricoxib.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân có thể bị hoa mắt, chóng mặt hay buồn ngủ khi sử dụng etoricoxib do đó bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy khi đang dùng thuốc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top