Zoamco 10mg Pymepharco 2 vỉ x 15 viên
- Viên
- Hộp 30 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin Calci Trihydrat) 10 mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Ðiều trị làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát.
- Điều trị bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
Liều dùng
Tăng cholesterol máu (có tính chất gia đình dị hợp tử và không có tính chất gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp:
- Liều khởi đầu là 10 - 20mg/lần x 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg/lần x 1 lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10 - 80mg/lần x 1 lần/ngày.
- Sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 - 4 tuần và điều chỉnh liều cho thích hợp.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử:
- Liều 10 - 80mg/ngày. Cần phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
Điều trị phối hợp:
Atorvastatin có thể phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
- Sử dụng atorvastatin với các thuốc và các phối hợp thuốc như amiodaron, fosamprenavir, phối hợp fosamprenavir - ritonavir, phối hợp saquinavir - ritonavir, phối hợp darunavir - ritonavir: Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày.
- Phối hợp với nelfinavir: Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày.
Suy thận:
- Không cần chỉnh liều. Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết có thể chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân bằng các tăng liều đừng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là đối với hệ cơ.
Cách dùng
- Dùng vào bất cứ thời gian nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.
Quá liều
- Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Khi quá liều, điều trị triệu chứng và các biện pháp nâng đỡ tổng trạng. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, không hy vọng tăng thanh thải atorvastatin đáng kể bằng các thẩm tách máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Hệ thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Hệ thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Hệ thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân.
- Thận: Suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Không xác định tần suất:
- Hệ thần kinh: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...).
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Tương tác với các thuốc khác
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc thuộc nhóm fibrat, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin, erythromycin, clarithromycin, cyclosporin, thuốc kháng nấm nhóm azol và các thuốc ức chế enzym CYP3A4.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và HCV virus có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:
- Với telaprevir, hay với phối hợp tipranavir - ritonavir: Tránh dùng đồng thời atorvastatin.
- Với phối hợp lopinavir – ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
- Amiodaron sử dụng đồng thời với atorvastatin có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân, không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày, có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).
- Antacid (đặc biệt là dùng đường uống, thành phần có chứa magnesium và aluminium hydroxid) làm giảm nồng độ trong huyết tương của atorvastatin khoảng 35%, tuy nhiên tác dụng của thuốc lên hiệu quả giảm LDL-cholesterol không bị thay đổi.
- Cholestyramin làm giảm nồng độ trong huyết tương của atorvastatin khoảng 25% nhưng hiệu quả điều trị lipid máu khi dùng đồng thời 2 thuốc cao hơn khi chỉ sử dụng 1 trong 2 thuốc.
- Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương khoảng 20%.
- Atorvastatin làm tăng 20% AUC của thuốc ngừa thai đường uống chứa norethindron và ethinyl estradiol.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc và nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
- Trước khi điều trị với atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số lipid, nên tiến hành định lượng định kỳ với khoảng cách không dưới 4 tuần.
- Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
- Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ (teo cơ, viêm cơ) như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận, cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
- Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong các trường hợp: Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân > 70 tuổi có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số bệnh nhân đặc biệt. Cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện tổn thương cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ,... khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp có thể gây chóng mặt, nhìn mờ, do đó khi gặp các triệu chứng trên thì không lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: