Acabrunat 100mg Acalabrutinib Natco 30 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Acalabrutinib: 100mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Acaluxen 100mg (Acalabrutinib) hiện được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh u lympho tế bào thần kinh (MCL) đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.
- Gần đây, thuốc này cũng đã được phê duyệt cho bệnh bạch cầu lympho mạn tính và u lympho tế bào lympho nhỏ.
Liều dùng
U lympho tế bào lớp phủ:
- Được chỉ định cho u lympho tế bào vỏ (MCL) ở những bệnh nhân đã được điều trị ≥1 lần trước đó
- 100 mg uống mỗi 12 giờ
- Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được
Bệnh bạch cầu Lympho mãn tính hoặc Ung thư Lympho nhỏ:
- Được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL) hoặc u lympho tế bào lympho nhỏ (SLL)
Đơn trị liệu:
- 100mg PO mỗi 12 giờ
- Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được
Kết hợp với obinutuzumab:
- Chỉ định cho những bệnh nhân bị CLL hoặc SLL chưa được điều trị trước đó
- Bắt đầu acalabrutinib ở Chu kỳ 1 (mỗi chu kỳ là 28 ngày)
- Bắt đầu obinutuzumab ở Chu kỳ 2 với tổng số 6 chu kỳ
Chu kỳ 1:
- Ngày 1-28: Acalabrutinib 100mg uống mỗi 12 giờ
Chu kỳ 2:
- Ngày 1-28: Acalabrutinib 100mg uống mỗi 12 giờ
- Ngày 1: Truyền IV Obinutuzumab 100mg
- Ngày 2: Truyền tĩnh mạch Obinutuzumab 900mg
- Ngày 8 và 15: Truyền IV Obinutuzumab 1000mg
Chu kỳ 3-7:
- Ngày 1-28: Acalabrutinib 100mg uống mỗi 12 giờ
- Ngày 1: Truyền IV Obinutuzumab 1000mg
Chu kỳ 8 và các chu kỳ tiếp theo:
- Ngày 1-28: Acalabrutinib 100mg uống mỗi 12 giờ
- Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như khó thở hoặc ngất đi, hãy đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Táo bón
- Bệnh tiêu chảy
- Khó khăn trong việc di chuyển
- Đau khớp hoặc sưng
- Chuột rút hoặc cứng cơ
- Buồn nôn
- Phát ban
- Đau bụng
- Nôn mửa.
Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Người bệnh dị ứng với Acalabrutinib hoặc có các dị ứng với các loại thuốc hoặc thực phẩm khác.
- Người bệnh có tiền sử rối loạn chảy máu, loét đường tiêu hóa; nhịp tim không đều; bệnh gan; có các nhiễm trùng thời gian gần đây hoặc hiện tại đang nhiễm trùng (bao gồm cảviêm gan, nhiễm HIV).
- Bác sĩ sẽ có sự điều chỉnh đơn thuốc phù hợp với tình trạng của người bệnh.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thuốc Acalabrutinib có thể hấp thu thuốc qua và phổi gây hại thai nhi do đó phụ nữ mang thai không sử dụng và không hít thở bụi từ thuốc viên Acalabrutinib.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể vào sữa mẹ và nguy cơ gây tác dụng phụ lên trẻ bú mẹ. Do đó, không cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc và ít nhất 2 tuần sau khi ngừng điều trị.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô. Nhiệt độ không quá 300C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: