icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Acitonal-35 Pymepharco 1 vỉ x 4 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
2487
Thương hiệu:
Pymepharco

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 04 viên

Thành phần

  • Risedronat natri 35mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
  • Duy trì hoặc tăng khối lượng xương trên phụ nữ sau mãn kinh phải điều trị dài hạn (trên 3 tháng) bằng corticosteroid đường toàn thân với liều tương đương prednison > 7,5mg/ngày.
  • Điều trị bệnh Paget về xương (viêm xương biến dạng).

Liều dùng

Người lớn:

  • Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: Uống 1 viên 5 mg/ngày.
  • Điều trị và ngăn ngừa loãng xương do sử dụng dài hạn corticosteroid đường toàn thân: Uống 1 viên 5 mg/ngày.
  • Đối với bệnh Paget về xương: liều khuyến cáo là 30 mg/lần/ngày trong 2 tháng. Cân nhắc việc tái diéu trị (theo dõi sau điểu trị ít nhất 2 tháng) nếu bệnh tái phát hoặc nếu điều trị thất bại trong việc đưa nồng độ alkalin phosphatase huyết thanh về mức bình thường. Trong tái điều trị, liều lượng và thời gian điều trị giống như điều trị khởi đầu.

Các đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều bởi vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở người cao tuổi (> 60 tuổi) là tương tự khi so với người lớn trẻ tuổi.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Chống chỉ định thuốc đối với bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Người dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc vì chưa đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Cách dùng

  • Nên uống ít nhất 30 phút trước khi ăn uống lần đầu trong ngày hoặc cách các lần ăn uống trong ngày ít nhất 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.
  • Để giúp viên thuốc dễ đến dạ dày, nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước ở tư thế đứng thẳng. Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
  • Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.

Lưu ý:

Nếu quên uống thuốc:

  • Hôm sau vẫn uống thuốc như thường lệ.
  • Không bao giờ uống 2 viên trong cùng 1 ngày để bù cho viên thuốc quên uống.

Quá liều

  • Hiện không có thông tin đặc biệt gì về điều trị quá liều cấp tính của thuốc.
  • Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể thấy giảm calci và phospho huyết. Các dấu hiệu và triệu chứng của giảm calci huyết cũng có thể xảy ra trên một số bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid có chứa calci, magnesi, nhôm để gắn kết với risedronat natri và làm giảm sự hấp thu của thuốc.
  • Trong một số trường hợp quá liều trầm trọng, có thể phải rửa dạ dày để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Giảm calci huyết.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút)
  • Không có khả năng đứng vững ít nhất 30 phút.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Đa số các tác dụng phụ trong các nghiên cứu lâm sàng đều từ nhẹ đến trung bình.

Quy ước tỷ lệ ADR: Thường gặp (1/10 > ADR > 1/100), ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000), hiếm gặp (1/1000 > ADR > 1/10000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
  • Rối loạn mắt: Ít gặp: viêm mống mắt, viêm màng bổ đào.
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Thường gặp: táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Ít gặp: viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản. Hiếm gặp: viêm lưỡi, hẹp thực quản.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Thường gặp: đau cơ xương, đau lưng, đau khớp, viêm khớp, gãy xương do chấn thương. Rất hiếm gặp: hoại tử xương của ống tai ngoài (phản ứng bất lợi của nhóm bisphosphonat)
  • Các điều tra nghiên cứu: Hiếm gặp: các xét nghiệm chức năng gan bất thường
  • Kết quả xét nghiệm: Ít gặp: Nồng độ calci và phosphat trong huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh.
  • Nội soi: Thường gặp: thủng, loét, xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Hệ hô hấp: viêm phế quản, viêm xoang, viêm mũi, viêm hầu, ho nhiều
  • Khác: Nhiễm khuẩn, chấn thương do tai nạn, hội chứng giống cúm, suy nhược, đau cổ, đau ngực, dị ứng, tăng huyết áp, phù ngoại biên, phát ban da, đục thủy tinh thể, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, sỏi thận, rối loạn nhịp tim.
  • Không có tỷ lệ mắc từ nghiên cứu loãng xương giai đoạn 3, tần suất dựa trên những phát hiện các ca/ xét nghiệm/ sử dụng lại thuốc có hạitrong, các nghiên cứu lâm sàng trước đó.

Các phản ứng bất lợi bổ sung sau đây đã được báo cáo trong quá trình sử dụng thuốc sau khi lưu hành:

Ít gặp:

  • Rối loạn mắt: viêm mống mắt, viêm màng bồ đào
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: hoại tử xương hàm.
  • Rối loạn da và mô dưới da: các phản ứng da và quá mẫn như phù mạch, hồng ban đa dạng, mày đay, rộp da, một vài phan ứng nghiêm trọng như hội chứng Stevens -Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch. Rụng tóc.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn.
  • Rối loạn gan mật: rối loạn gan nghiêm trọng. Trong đa số các ca đã ghi nhận những bệnh nhân cũng được điều trị với những thuốc khác được biết có gây rối loạn gan.
  • Rối loạn đường tiêu hóa: viêm thực quản, loét dạ dày, loét thực quản
  • Phổi: làm trầm trọng hen suyễn
  • Hiếm gặp: gãy thân và cổ xương đùi không điển hình (phản ứng bất lợi của nhóm bisphosphonat), đau cơ xương khóp nặng hoặc mất khả năng.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy một tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào với các dược phẩm khác.
  • Risedronat natri không được chuyển hóa toàn thân, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein.
  • Đồng thời uống những sản phẩm có calci, magnesi, nhôm, sắt có thể cản trở sự hấp thu của thuốc.
  • Liệu pháp thay thế hormon: Một nghiên cứu trên khoảng 500 người phụ nữ sau mãn kinh sớm đã được tiến hành, trong đó họ được chỉ định dùng đồng thời risedronat natri 5 mg hàng ngày với liệu pháp thay thế estrogen và được so sánh với nhóm người chỉ dùng liệu pháp thay thế estrogen. Việc chỉ định với thuốc nghiên cứu trong khoảng 12-18 tháng và điểm kết thúc là sự thay đổi trong BMD (bone mineral density – mật độ xương). Nếu được cân nhắc kỹ, thuốc có thể dùng đồng thời với liệu pháp thay thế hormon.
  • NSAIDs và aspirin: Trong số hơn 5700 bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu loãng xương giai đoạn 3 Risedronat natri trong đó 31% bệnh nhân dùng aspirin, 24% trong số này sử dụng thuốc thường xuyên (ít nhất 3 ngày 1 tuần). 48% bệnh nhân sử dụng NSAID, 21% trong số này sử dụng thuốc thường xuyên. Trong số những người sử dụng aspirin hoặc NSAID thường xuyên, tỷ lệ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa trên là như nhau ở những bệnh nhân dùng placebo (24,8%) và bệnh nhân dùng thuốc risedronat natri (24,5%).
  • Thuốc kháng histamin H2 và ức chế bơm proton (PPIs): Trong số hơn 5700 bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu loãng xương giai đoạn 3 Risedronat natri trong đó 21% bệnh nhân đã dùng thuốc kháng histamin H; và/hoặc PPIs. Trong số những bệnh nhân này, tỷ lệ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa trên là như nhau ở những bệnh nhân dùng placebo và bệnh nhân dùng thuốc risedronat natri.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

Thức ăn, đồ uống (trừ nước thường) và các chế phẩm chứa calci, magnesi, nhôm có thể cản trở sự hấp thu của thuốc.

  • Do đó không được dùng cùng lúc khi uống thuốc. Nên uống ít nhất 30 phút trước khi bắt đầu ăn uống bữa ăn đầu tiên trong ngày, hoặc cách các bữa ăn ít nhất là 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.
  • Một số thuốc bisphosphonat gây viêm loét thực quản. Do đó bệnh nhân nên tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc. Nên điều trị chứng hạ calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc. Các rối loạn khác về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị đồng thời với thuốc này.
  • Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa liên quan đến lactose, galactose, glucose, maltose, sucrose và fructose vì trong thành phần thuốc có chifa lactose.

Hoại tử xương hàm (ONJ):

  • Có thể xảy ra một cách tự phát, thường liên quan đến việc nhổ răng và/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ chậm lành vết thương, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng bisphosphonat (bao gồm risedronat natri). Những yếu tố nguy cơ đã biết đối với bệnh ONJ gồm các phẫu thuật xâm lấn nha khoa (như nhổ răng, cấy ghép nha khoa, phẫu thuật thuộc về xương), chẩn đoán ung thư, những phương pháp điểu trị đồng thời (như hóa trị, corticoid, những chất ức chế sự hình thành mạch), vệ sinh răng miệng kém, và các rối loạn của đồng thời nhiều bệnh (như nha chu và/hoặc bệnh nha khoa khác đã tồn tại trước đó, thiếu máu, rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn, hàm răng giả không vừa). Nguy cơ ONJ có thể tăng theo khoảng thời gian tiếp xúc với bisphosphonat.
  • Đối với những bệnh nhân đang cần làm phẫu thuật xâm lấn nha khoa thì việc ngừng điều trị bisphosphonat có thể làm giảm nguy cơ ONJ. Theo đánh giá lâm sàng của bác sĩ điều trị và/hoặc bác sĩ phẫu thuật răng miệng, nên hướng dẫn kế hoạch trông nom cho mỗi bệnh nhân dựa trên đánh giá nguy cơ hoặc lợi ích. Những bệnh nhân bị ONJ trong khi dùng bisphosphonat nên được chăm sóc bởi bác sĩ phẫu thuật răng miệng, việc phẫu thuật nha khoa để điểu trị ONJ cho những bệnh nhân này có thể làm bệnh trầm trọng thêm. Cần cân nhắc ngừng bisphosphonat dựa trên đánh giá nguy cơ hoặc lợi ích bệnh nhân.

Đau xương khớp:

  • Đã có những báo cáo về mất khả năng của xương, khớp và/hoặc đau cơ ở những bệnh nhân đang dùng bisphosphonat. Thời gian khởi phát các triệu chứng dao động từ 1 ngày đến vài tháng sau khi dùng thuốc. Đa số bệnh nhân đều giảm các triệu chứng sau khi ngừng thuốc. Một số ít đã tái phát các triệu chứng khi dùng lại thuốc này hoặc dùng bisphosphonat khác. Cần cân nhắc ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng.

Gãy thân và cổ xương đùi không điển hình:

  • Đã có báo cáo về gãy trục xương đùi không điển hình có năng lượng thấp hoặc chấn thương nhỏ ở những bệnh nhân đã được điều trị bisphosphonat
  • Nguyên nhân chưa được thiết lập do sự gãy xương này cũng xảy ra ở bệnh nhân loãng xương chưa được điều trị với bisphosphonat. Gãy xương đùi không điển hình thường xảy ra với chấn thương nhỏ hoặc không chấn thương đến vùng bị ảnh hưởng. Nhiều bệnh nhân bị đau từ trước trong vùng bị ảnh hưởng thường được biểu hiện như đau đùi âm ỉ trong vài tuần đến vài tháng trước khi xảy ra gãy xương hoàn toàn. Một số báo cáo ghi nhận rằng bệnh nhân đang được điều trị glucocorticoid (ví dụ prednison) tại thời điểm bị gãy xương.
  • Bất kỳ bệnh nhân có tiền sử dùng bisphosphonat có biểu hiện đau đùi hoặc đau háng nên nghỉ ngờ đang có vết gãy không điển hình và cần được đánh giá để loại trừ gãy xương đùi không hoàn toàn. Những bệnh nhân có chỗ gãy không điển hình cũng nên được đánh giá về các triệu chứng hoặc dấu hiệu gãy xương ở chân tay bên đối diện. Nên cân nhắc ngừng điều trị bisphosphonat trong khi chờ đánh giá lợi ích/nguy cơ trên bệnh nhân.

Suy thận:

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

Loãng xương do glucocorticoid:

  • Trước khi bắt đầu dùng thuốc để điều trị và ngăn ngừa loãng xương do glucocorticoid, nên xác định tình trạng hormon steroid tuyến sinh dục của cả nam và nữ và xem xét thay thế phù hợp.

Xét nghiệm:

  • Được biết bisphosphonat có thể gây trở ngại trong việc sử dụng các tác nhân ghi nhận hình ảnh của xương. Chưa có các nghiên cứu cụ thể trên risedronat natri.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thí nghiệm trên súc vật cho thấy các bisphosphonat có thể gây bất thường cho các khung xương của bào thai, vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, do đó không nên tham gia các hoạt động này trong khi dùng thuốc.

Bảo quản

  • Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top