Allipem 500mg Korea United Pharm - Thuốc trị ung thư phổi
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 1 lọ |
Thương hiệu | Korea Pharma |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thành phần
- Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri 2,5 hydrate) 500mg;
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
- Pemetrexed được sử dụng như là liệu pháp đơn trị thứ hai hoặc liệu pháp điều trị hàng đầu kết hợp với Cispatin để điều trị ung thư phối không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
- Pemetrexed cũng được sử dụng như là liệu pháp điều trị hàng đầu khi kết hợp với Cispatin để điều trị các khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ.
Liều dùng
Sử dụng kết hợp với Cispatin:
- Liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Liều khuyến cáo của Cispatin là 75mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đầu sau khi kết thúc truyền Pemetrexed khoảng 30 phút.
- Bệnh nhân cần được thực hiện các biện pháp bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi điều trị bằng Cispatin.
Sử dụng đơn trị liệu:
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Liều khuyến cáo Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
Điều trị dự phòng:
- Để giảm tỷ lệ và mức độ trầm trọng của các phản ứng trên da nên dùng corticosteroid trước 1 ngày, trong và sau 1 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed. Corticosteroid sử dụng tương đương với 4mg Dexametrexed đường uống x 2 lần/ngày.
- Để giảm độc tính của Pemetrexed trong khi điều trị cần bổ sung vitamin. Bênh nhân cần được bổ sung Acid folic đường uống hoặc da vitamin có chứa Acid folic (350µg – 1mg). Tối thiểu là 5 liều Acid folic trong 7 ngày trước khi điều trị liều Pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống Acid folic trong suốt quá trình điều trị và trong 21 ngày sau liều Pemetrexed cuối cùng.
- Bệnh nhân cũng cần được tiêm Vitamin B12 (1mg) trong tuần trước khi sử dụng liều Pemetrexed đầu tiên và 1 lần sau mỗi 3 chu kỳ điều trị. Tiêm vitamin B12 cũng có thể được thực hiện cùng ngày với Pemetrexed.
Những khuyến cáo cho theo dõi thử nghiệm, đối tượng đặc biệt và giảm liều:
- Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính huyết học:
- Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <500/mm3 và số lượng tiểu cầu thấp nhất >50000/mm3: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <50000/mm3 bất kể số lượng bạch cầu trung tính cấp thấp nhất là bao nhiêu: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <50000/mm3 kèm theo xuất huyết, bất kể số lượng bạch cầu trung tính cấp thấp nhất là bao nhiêu: Sử dụng 50% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính huyết học a, b:
- Bất kỳ độc tính mức 3 hoặc 4, ngoại trừ viêm niêm mạc: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Bất kỳ tiêu chảy cấp cần nhập viện hoặc độc tính mức 3 hoặc 4: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Viêm niêm mạc mức 3 hay 4: Pemetrexed sử dụng 50% liều trước đó, Cisplatino giữ nguyên liều.
Chú thích:
- NCI Common Toxicity Criteria (CTC): Tiêu chuẩn độc tính chung.
- Excluding neurotoxicity: Không gồm độc thần kinh.
Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính thần kinh:
- Mức CTC từ 0-1: Không cần giảm liều.
- Mức CTC là 2: Không cần giảm liều Pemetrexed, giảm liều Cisplatino còn 50%
Bệnh nhân lớn tuổi:
- Ngoài những khuyến cáo giảm liều cho tất cả các bệnh nhân ở trên, không cần giảm liều cho bệnh nhân > 65 tuổi.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Pemetrexed không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi vì sự an toàn và hiệu quả của Pemetrexed đã không có kết quả ở nhóm bệnh nhân này.
Cách dùng
- Thuốc được dùng để tiêm tĩnh mạch. Pemetrexed phải được sử dụng dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sỹ có kinh nghiệm trong việc sử dụng những thuốc chống tăng sinh.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không tiếp tục điều trị bằng Pemetrexed trong thời kỳ cho con bú sữa mẹ.
- Dùng đồng thời với vaccine sốt vàng da.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rối loạn hệ thống tạo máu và bạch huyết:
- Rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính/cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu.
Rối loạn mắt:
- Thường gặp: Viêm kết mạc.
Rối loạn tiêu hóa:
- Rất thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, viêm miệng/họng, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, tiêu chảy không viêm đại tràng.
- Thường gặp: Khó tiêu, ợ nóng, ói mửa, viêm niêm mạc/viêm miệng, tiêu chảy.
Rối loạn tổng quát:
- Rất thường gặp: Mệt mỏi.
- Thường gặp: Sốt.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Mất nước.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Rất thường gặp: bệnh thần kinh-giác quan.
- Thường gặp: Xáo trộn hương vị.
Rối loạn thận:
- Thường gặp: Creatinin tăng cao, giảm độ thanh thải creatinin.
Rối loạn da và tổ chức dưới da:
- Rất thường gặp: Phát ban/bong vảy.
- Thường gặp: Phát ban, rụng tóc, ngứa.
Rối loạn hệ gan mật:
- Thường gặp: SGPT (ALT), SGOT (AST).
Rối loạn tại chỗ dùng thuốc:
- Rất thường gặp: Mệt.
Rối loạn thận:
- Rất thường gặp: Tăng creatinine.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
- Thường gặp: Nhiễm trùng.
Tương tác với các thuốc khác
- Pemetrexed khi kết hợp với các thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chất platin, Cyclosporin) có thể làm kéo dài độ thanh thải Pemetrexed. Cận thận trọng khi sử dụng Pemetrexed với các loại thuốc này.
- Pemetrexed sử dụng với thuốc được bài tiết qua ống thận như Probenecid, Penicillin có thể kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed.
- Pemetrexed khi sử dụng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID, như Ibuprofen > 1600mg/ngày) và Aspirin liều cao (> 1.3g/ngày) có thể làm giảm độ thanh thải của Pemetrexed, từ đó làm tăng tác dụng phụ của Pemetrexed.
- Không sử dụng Pemetrexed với vaccin sốt vàng (có nguy cơ gây tử vong).
- Khuyến cáo không sử dụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực, nên sử dụng vaccin bất hoạt.
- Probenecid: làm chậm thải trừ pemetrexed.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Giới hạn sử dụng: Pemetrexed không được chỉ định cho điều trị những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) tế bào vảy.
- Pemetrexed gây ức chế chức năng tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu (hoặc giảm toàn thể huyết cầu). Bệnh nhân cần được theo dõi sự suy tủy trong suốt thời gian điều trị và ngưng điều trị bằng Pemetrexed cho tới khi lượng bạch trung tính tuyệt đối trở về mức ≥ 1500 tế bào/mm3 và tiểu cầu trở về mức ≥ 100000 tế bào/mm3.
- Bệnh nhân điều trị bằng Pemetrexed cầ được hướng dẫ sử dụng Acid folic và Vitamin B12 để giảm các độc tính liên quan đến điều trị.
- Bệnh nhân không điều trị dự phòng bằng corticosteroid có thể xuất hiện phản ứng trên da. Điều trị dự phòng bằng Dexamethason (hoặc thuốc tương đương) có thể làm giảm tần số và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.
- Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45ml/phút. Vì vậy, không sử dụng Pemetrexed ở những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45-79ml/phút) tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như Ibuprofen và Aspirin (trên 1.3g/ngày) trước , trong và sau 2 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed.
- Cần ngưng sử dụng NSAID ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemetrexed.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có vấn đề về thận, tim.
- Đối với bệnh nhân ung thư, không sử đụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực.
- Nam giới khi đang sử dụng thuốc không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị, bởi thuốc gây ảnh hưởng tới gen. Ngoài ra, Pemetrexed còn có thể gây vô sinh không thể phục hồi ở nam giới.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân điều trị bằng xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemetrexed
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Nên tránh sử dụng Pemetrexed cho các phụ nữ có thai do khả năng nguy hiểm cho thai nhi. Nghiên cứu trên động vật thấy có độc tính sinh sản như dị tật bẩm sinh và ảnh hưởng khác trên sự phát triển thai nhị, quá trình mang thai hay trước và sau khi sinh.
- Phụ nữ có thai: Sự tiết các thành phần hoạt tính và/hoặc các chất chuyển hóa trong sữa mẹ Pemetrexed hoặc các chất chuyển hóa được tiết trong sữa mẹ chưa rõ. Bởi vì nhiều loại thuốc được bài tiết trong sữa mẹ, và do khả năng các phản ứng phụ có hại của Pemetrexed cho trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, phụ nữ đang cho con bú nên ngừng cho con bú nếu người mẹ điều trị bằng Pemetrexed.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây mệt mỏi, tiêu chảy,… vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát
- Tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: