Allopurinol Stella 100mg 2 vỉ x 14 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 28 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Allopurinol: 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Giảm sự hình thành urat/axit uric trong các tình trạng đã xảy ra lắng đọng urat/axit uric (ví dụ như viêm khớp do gút, hạt tophi ở da, sỏi thận) hoặc là một nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán được (ví dụ như điều trị bệnh ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận do axit uric cấp tính).
- Điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyadenine (2,8-DHA) liên quan đến hoạt động thiếu hụt của adenine phosphoribosyltransferase.
- Điều trị sỏi thận oxalate canxi hỗn hợp tái phát khi có tăng axit uric niệu, khi các biện pháp truyền dịch, chế độ ăn uống và tương tự đã thất bại.
Liều dùng
- Nếu liều hàng ngày vượt quá 300 mg và hệ tiêu hóa không dung nạp được, có thể chia nhỏ liều.
- Người lớn: 100 mg/ngày, chỉ tăng liều khi đáp ứng urat huyết thanh không thỏa đáng, liều tiếp theo: 100 – 200 mg/ngày (bệnh nhẹ), 300 – 600 mg/ngày (bệnh nặng), 700 – 900 mg/ngày (bệnh rất nặng); hoặc tính liều theo 2 – 10 mg/kg/ngày nếu cần.
- Trẻ em < 15 tuổi bị bệnh ác tính (đặc biệt bệnh bạch cầu) và những rối loạn enzym nhất định như hội chứng Lesch-Nyhan: 10 – 20 mg/kg/ngày đến tối đa 400 mg/ngày.
- Suy thận hoặc gan: giảm liều, suy thận nặng: < 100 mg/ngày hoặc liều đơn 100 mg cách ngày.
Cách dùng
- Allopurinol có thể dùng đường uống 1 lần/ngày sau bữa ăn.
Quá liều
Triệu chứng:
- Đã có báo cáo về trường hợp dùng allopurinol lên đến 22,5 g mà không bị tác dụng không mong muốn nào. Các triệu chứng và dấu hiệu gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng 20g allopurinol.
Xử lý:
- Các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể giúp hồi phục. Sự hấp thu allopurinol nhiều có thể dẫn đến ức chế đáng kể hoạt tính xanthin oxidase, không gây các phản ứng rủi ro ngoại trừ ảnh hưởng đến thuốc dùng chung, đặc biệt là với 6-mercaptopurin và/hoặc azathioprin.
- Hydrat hoá đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa tạo điều kiện thuận lợi cho sự bài tiết allopurinol và hoá chất chuyển hóa của nó. Có thể thẩm tách máu nếu thấy cần thiết.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với allopurinol hoặc với bất kỳ thành phần nào của công thức.
- Bệnh nhân bị bệnh gan nặng; bệnh thận nặng (azotaemia).
- Hemochromatosis vô căn (ngay cả khi chỉ trong lịch sử quen thuộc).
- Không nên bắt đầu dùng allopurinol trong cơn gút cấp.
- Thuốc chống chỉ định ở trẻ em, trừ những người mắc bệnh khối u hoặc rối loạn enzym.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp nhất là phát ban da (ban sần hoặc ngứa, đôi khi là ban xuất huyết, nhưng có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nguy hiểm hơn bao gồm phát ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc). Ngưng dùng allopurinol ngay khi xuất hiện phát ban.
- Các ảnh hưởng trên huyết học bao gồm giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết.
Tương tác với các thuốc khác
- 6-mercaptopurin và azathioprin: Allopurinol kéo dài hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin do ức chế xanthin.
- Vidarabin (adenin arabinosid): Thời gian bán thải của vidarabin tăng lên khi dùng chung với allopurinol. Cần thận trọng khi dùng chung hai thuốc vì gây tăng độc tính.
- Salicylat và những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu: Những thuốc tăng đào thải acid uric qua nước tiểu như probenecid hoặc liều cao salicylat có thể đẩy nhanh sự bài tiết của oxipurinol.
- Clorpropamid: Nếu allopurinol được dùng đồng thời với clorpropamid khi chức năng thận kém, có thể tăng nguy cơ kéo dài tác động hạ đường huyết bởi vì allopurinol và clorpropamid cạnh tranh đào thải ở ống thận.
- Các thuốc chống đông nhóm coumarin: Hiếm có báo cáo về sự tăng hoạt tính của warfarin và các thuốc chống đông nhóm coumarin khác khi sử dụng đồng thời với allopurinol, vì vậy bệnh nhân khi dùng các thuốc chống đồng cần được theo dõi chặt chẽ.
- Phenytoin: Allopurinol ức chế sự oxy hóa phenytoin tại gan nhưng không thấy các dấu hiệu lâm sàng
- Theophyllin: Allopurinol ức chế sự chuyển hóa của theophyllin.
- Ampicillin/Amoxicillin: Tăng tần suất phát ban da.
- Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin: Tăng sự ức chế tủy xương ở những bệnh nhân ung thư khi dùng chung với allopurinol.
- Ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương của ciclosporin có thể tăng khi điều trị đồng thời với allopurinol.
- Didanosin: Ở những người tình nguyện và những bệnh nhân HIV uống didanosin, giá trị Cmax và AUC của didanosin trong huyết tương xấp xỉ gấp đôi khi điều trị đồng thời với allopurinol (300 mg/ngày) không ảnh hưởng đến thời gian bán thải.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nên ngưng dùng allopurinol ngay khi bị phát ban da hoặc có dấu hiệu khác của tình trạng mẫn cảm.
- Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, bệnh nhân đang điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh suy tim.
- Thường không chỉ định allopurinol điều trị chứng tăng uric huyết không có triệu chứng.
- Trong giai đoạn đầu trị liệu, cơn viêm khớp gút cấp có thể xảy ra. Do đó, nên phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm thích hợp hoặc colchicine ít nhất 1 tháng. Nếu cơn gút cấp tiến triển, nên tiếp tục điều trị ở liều tương tự trong khi điều trị cơn gút cấp với một thuốc kháng viêm thích hợp.
- Allopurinol Stella 100mg chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng Allopurinol Stella 100mg ở phụ nữ có thai khi không có sự thay thế an toàn hơn.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia những hoạt động nguy hiểm.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: