Alzepil 5mg Egis 2 vỉ x 14 viên – Điều trị Alzheimer
- Donepezil hydroclorid được chỉ định trong điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
- Viên
- Hộp 28 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Donepezil |
Quy cách đóng gói | 28 viên |
Số đăng ký | VN-20755-17 |
Thương hiệu | Egis Pharmaceutical |
Xuất xứ | Hungary |
Thành phần
- Donepezil hydroclorid (dưới dạng monohydrat, tương đương với 4,56 mg donezepil): 5 mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
- Donepezil hydroclorid được chỉ định trong điều trị triệu chứng và giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer.
Liều dùng
Liều dùng
- Người lớn và người già bắt đầu với liều điều trị là 5mg 1 lần trong 1 ngày.
- Duy trì liều điều trị 5mg trong khoảng 1 tháng để có được nồng độ thuốc ổn định và đánh giá được đáp ứng trên lâm sàng.
- Sau đó có thể tăng lên 10mg 1 lần trong 1 ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo là 10mg. Liều cao hơn vẫn chưa được nghiên cứu cụ thể.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc dưới sự hướng dẫn và giám sát của bác sĩ hoặc các nhân viên y tế có kinh nghiệm.
- Khi thấy hiệu quả của thuốc không còn, có thể ngưng sử dụng. Việc ngừng uống thuốc đột ngột không gây tác dụng phản nghịch nào cho bệnh nhân.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy, co rút cơ, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và mất ngủ. Chóng mặt, nhức đầu, đau, tai nạn và cảm lạnh thông thường cũng đã được báo cáo. Trong hầu hết các trường hợp, các tác dụng này thường mất đi mà không cần phải ngừng điều trị.
Các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây theo phân loại hệ cơ quan và tần suất xảy ra. Tần suất xảy ra được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp ≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000) và không biết (không ước tính được từ dữ liệu hiện có).
Phân loại hệ cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Cảm lạnh thông thường | ||||
Rối loạn tiêu hóa và dinh dưỡng | Chán ăn | ||||
Rối loạn tâm thần | Ảo giác** Kích động** Hành vi hung hăng** |
||||
Rối loạn thần kinh | Ngất* Chóng mặt Mất ngủ |
Co giật* | Các biểu hiện ngoại tháp | Hội chứng an thần kinh ác tính | |
Rối loạn tim | Nhịp tim chậm | Bloc xoang nhĩ Bloc nhĩ thất |
|||
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy Buồn nôn | Nôn Rối loạn tiêu hóa |
Xuất huyết tiêu hóa Loét dạ dày và tá tràng |
||
Rối loạn gan mật | Suy giảm chức năng gan bao gồm cả viêm gan*** | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban Ngứa |
||||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Co rút cơ | ||||
Rối loạn thận và tiết niệu | Tiểu tiện không kìm chế | ||||
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | Đau đầu | Mệt mỏi Đau |
|||
Các xét nghiệm | Tăng nhẹ nồng độ creatinine kinase huyết thanh | ||||
Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứng khác | Tai nạn |
* Khi bệnh nhân bị ngất hoặc co giật, cần tính đến khả năng bệnh nhân bị block tim hoặc nghỉ xoang dài (xem mục Lưu ý khi sử dụng thuốc).
** Áo giác, kích động và hành vi hung hăng biến mất khi giảm liều hoặc ngừng điều trị.
*** Trong trường hợp suy gan không rõ nguyên nhân, cần cân nhắc ngừng điều trị bằng donepezil hydroclorid.
Tương tác với các thuốc khác
- Donepezil hydroclorid hay các dạng chuyển hóa đều không gây ức chế chuyển hóa đối với theophylin, warfarin, digoxin hoặc cimetidin ở người.
- Khi dùng đồng thời với digoxin hay cimetidin đều không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của donepezil.
- Ketoconazol, quinidin, itraconazole, erythromycin, fluoxetin gây ức chế với quá trình chuyển hóa của donepezil.
- Các thuốc làm giảm nồng độ của donepezil như: rifampicin, phenytoin, rượu và carbamazepin.
- Donepezil có thể ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc kháng cholin.
- Tạo tác dụng hiệp đồng khi kết hợp với succinylcholin, chất chủ vận cholinergic hoặc các thuốc chẹn beta.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Hiệu quả của donepezil trên bệnh nhân Alzheimer suy giảm trí nhớ nghiêm trọng, các dạng khác của suy giảm trí nhớ (chẳng hạn suy giảm nhận thức do tuổi tác) chưa được đánh giá.
Gây mê
- Donepezil hydroclorid là chất ức chế men cholinesterase có khả năng tăng cường sự giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.
Tim mạch
- Do tác dụng dược lý của thuốc này, các chất ức chế men cholinesterase có thể có các tác động cường thần kinh đối giao cảm trên nhịp tim (chẳng hạn như làm chậm nhịp tim). Khả năng chịu tác dụng này có thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân có “hội chứng bệnh xoang” hoặc những tình trạng bệnh lý dẫn truyền trên thất của tim như xoang nhĩ hoặc bloc nhĩ thất. Đã có báo cáo xảy ra ngất và co giật. Trong việc đánh giá những bệnh nhân này khả năng bloc tim hoặc nghỉ xoang dài cần được cân nhắc.
Tiêu hóa
- Những bệnh nhân có nguy cơ u loét đường tiêu hóa cao, chẳng hạn những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (NAIDs) cần được theo dõi các triệu chứng. Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng về donepezil cho thấy không có sự gia tăng nào so với giả dược trong tỷ lệ bệnh loét tiêu hóa hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
Sinh dục – tiết niệu
- Dù chưa được ghi nhận trong những thử nghiệm lâm sàng của donepezil, nhưng các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây ra bí tiểu.
Thần kinh
- Người ta tin rằng các thuốc có tác dụng giống cholin có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, cơn động kinh cũng có thể là một biểu hiệu của bệnh Alzheimer.
- Các thuốc có tác dụng giống cholin có khả năng gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các biểu hiện ngoại tháp.
Hội chứng an thần kinh ác tính (NMS)
- Hội chứng an thần kinh ác tính là một tình trạng nguy hiểm đến tính mạng được đặc trưng bởi tăng thân nhiệt, co cứng cơ, rối loạn thần kinh tự chủ, thay đổi trạng thái tâm thần và tăng nồng độ creatine phosphokinase huyết thanh đã được báo cáo rất hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân sử dụng donepezil, đặc biệt ở các bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc chống loạn thần.
- Các biểu hiện khác có thể bao gồm globulin cơ niệu (tiêu cơ vân) và suy thận cấp. Nếu một bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng của NMS, hoặc có biểu hiện sốt cao không rõ nguyên nhân và không có biểu hiện lâm sàng bổ sung của NMS, cần ngưng sử dụng donepezil.
Phổi
- Do các tác dụng giống cholin của thuốc, nên cẩn thận khi kê toa các thuốc ức chế cholinesterase cho những bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
- Tránh sử dụng đồng thời donepezil hydroclorid với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, chất chủ vận và đối kháng chủ vận hệ cholinergic.
Suy gan nặng
- Chưa có dữ liệu sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
Phụ nữ có thai, cho con bú
- Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gốc để tránh ẩm.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: