Rizax-10mg Davipharm 3 vỉ x 10 viên - Ðiều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Donepezil |
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | DaviPharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Donepezil HCl 10 mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Donepezil được chỉ định điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ của bệnh Alzheimer từ mức độ nhẹ đến mức độ nặng vừa phải.
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi:
- Khởi đầu: Uống 5 mg/ngày vào buổi tối trước khi nghỉ ngơi. Duy trì liều này trong ít nhất 1 tháng để donepezil đạt trạng thái ổn định và thấy được đáp ứng lâm sàng.
- Sau 1 tháng, có thể tăng liều dùng lên 10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi tối trước khi nghỉ ngơi. Không dùng liều cao hơn 10 mg/ngày vì chưa có thử nghiệm lâm sàng.
- Ngưng sử dụng thuốc nếu không còn thấy hiệu quả điều trị.
Suy gan, suy thận:
- Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng.
- Suy gan mức độ nhẹ và trung bình: Điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân. Không có số liệu đối với suy gan nặng.
- Trẻ em: Không sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Cách dùng
- Uống vào buổi tối trước khi nghỉ ngơi
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Dùng quá liều thuốc ức chế cholinesteraz có các biểu hiện trầm trọng như buồn nôn, ói mửa, tiết nước bọt, ra mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy hô hấp, trụy tuần hoàn và co giật. Yếu cơ có thể dẫn đến tử vong nếu cơ hô hấp bị yếu.
- Khi dùng quá liều, áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
- Có thể dùng Atropin để giải độc: bắt đầu tiêm tĩnh mạch 1 – 2 mg Atropin sulfat. Các liều dùng tiếp theo tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc ức chế acetylcholinesterase như donezepil bao gồm: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, mệt mỏi, chóng mặt. Các tác dụng không mong muốn thông thường khác bao gồm: đau bụng, khó tiêu, phát ban, ngứa, đau đầu, ngủ gà, co rút cơ, mất ngủ, toát mô hôi, run và ngất xỉu; viêm đường hô hấp trên, viêm đường tiết niệu cũng đã được ghi nhận. Hiếm khi xảy ra đau thắt ngực, block xoang nhĩ và block nhĩ thất, chậm nhịp tim, loét dạ dày, xuất huyết tiêu hoá, triệu chứng ngoại tháp, và động kinh. Rối loạn tâm thần, bao gồm trầm cảm, ảo giác, kích động, hành vi hung hăng, và nhằm lẫn cũng đã được báo cáo. Có thể gây bí tiểu. Tăng nhẹ creatine kinase huyết thanh cũng đã xảy ra khi dùng donepezil. Tăng men gan đã xảy ra khi dùng các thuốc ức chế acetylcholinesterase. Sử dụng thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể gây giảm cân, nên cần theo dõi cân nặng trong quá trình điều trị. Sử dụng quá liều thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể dẫn đến cơn cholinergic.
- Ảnh hưởng lên hệ tim mạch: Thuốc có thể gây loạn nhịp tim như: nhịp tim chậm, block nhĩ thất, block bó nhánh, ngất xiu… Thuốc cũng có thé dẫn đến nhồi máu cơ tỉm và ngừng tim. Hầu hết bệnh nhân đều phục hồi sau khi ngừng thuốc hoặc giảm liều thuốc, tuy nhiên có nhiều trường hợp phải nhập viện và một số phải dùng máy tạo nhịp tim.
- Ảnh hưởng lên hệ thần kinh: Đau chân khi bất động (chân bồn chồn), lầm bằm, nói lắp bắp xuất hiện ở người lớn tudi khi tăng liều donepezil lên 10 mg/ ngày. Các triệu chứng trên hồi phục khi ngừng thuốc và xuất hiện trở lại khi sử dụng lại thuốc.
- Ảnh hưởng lên đường tiết niệu: Tiểu không tự chủ có thể xảy ra khi sử dụng donepezil.
Tương tác với các thuốc khác
- Donepezil hydrochlorid có khả năng ảnh hưởng đến những thuốc có tác động kháng cholinergic.
- Nó cũng có khả năng tác động hiệp lực khi điều trị đồng thời với các thuốc như succinylcholine, các chất ức chế thần kinh- cơ khác, hay các chất chủ vận cholinergic hoặc chất chẹn beta có tác dộng trên dẫn truyền tim.
- Chuyển hóa qua gan của donepezil thông qua hệ thống cytochrom P450 đã được xác định; nồng độ huyết tương của donepezil có thể được tăng lên bởi các thuốc ức chế CYP3A4 như: ketoconazol, itraconazol, erythromycin và bởi các thuốc ức chế CYP2D6 như fluoxetin và quinidin. Ngược lại nang độ huyết tương của donepezil có thể bị giảm bởi các chất cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin, va rugu.
- Kháng muscarinic: Mặc dù các chất kháng muscarinic đối kháng với các tác động của các chất kháng cholinesterase, sự kết hợp của hai chất đôi khi được dùng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ bị són tiểu cấp kỳ. Tuy nhiên đã có một vài trường hợp kích động, lo âu, lú lẫn, hung hăng, và hoang tưởng khi sử dụng tolterodinein ở bệnh nhân đã ổn định với donepezil hoặc rivastigmin. Sự tương tác gây ra tình trạng quá mẫn thần kinh cholinergic, tương tự như ngừng đột ngột thuốc kháng cholinesterase..
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Chỉ sử dụng donepezil cho các bệnh nhân sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer. Chưa có nghiên cứu trên các bệnh giảm trí nhớ khác.
- Gây mê: Chất ức chế cholinesteraz làm tăng tác động của thuốc giãn cơ loại succinylcholin.
- Tim mạch: Chất ức chế cholinesteraz có ảnh hưởng đến nhịp tim.
- Đường tiêu hóa: Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng viêm không steroid: tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Bệnh thần kinh: Các thuốc giống cholin được cho là có khả năng gây các cơn động kinh.
- Bệnh phổi: Nên cẩn thận khi kê đơn chất ức chế cholinesteraz cho các bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc có bệnh nghẽn phổi.
- Suy gan nặng: Không có số liệu về bệnh nhân suy gan nặng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không có số liệu về sử dụng donepezil ở phụ nữ có thai. Vì thế chỉ sử dụng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Donepezil được tiết vào sữa chuột. Không có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú. Vì thế không nên cho con bú khi sử dụng donepezil.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm, phức tạp.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: