icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Rizax-5mg Davipharm 4 vỉ x 7 viên - Ðiều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ

Số lượt mua:
3
Mã sản phẩm:
16250
Thương hiệu:
DaviPharm

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Donepezil
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu DaviPharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Donepezil HCl 5 mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Thuốc Rizax 5 mg Davipharm 4X7 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng và làm giảm tạm thời chứng sa sút trí tuệ nhẹ và vừa trong bệnh Alzheimer (sa sút trí tuệ trước tuổi già hoặc sa sút trí tuệ tuổi già).

Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi:

  • Điều trị khởi đầu với liều 5 mg/ngày (dùng 1 lần). Nên duy trì liều 5 mg trên ngày trong ít nhất 1 tháng để có thể đánh giá đáp ứng lâm sàng sớm nhất với điều trị và đạt được nồng độ ở trạng thái ổn định của donepezil HCl. Sau khi đánh giá lâm sàng sau 1 tháng dùng donepezil HCl liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều donepezil HCl lên 10 mg/ngày (dùng 1 lần). Liều khuyến cáo tối đa một ngày là 10 mg. Chưa có nghiên cứu sử dụng liều cao hơn 10 mg/ngày.
  • Nên khởi đầu điều trị dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong chẩn đoán và điều trị sa sút trí tuệ do Alzheimer. Chỉ nên khởi đầu điều trị với donepezil nếu có người chăm sóc thường xuyên theo dõi việc dùng thuốc của bệnh nhân. Có thể tiếp tục điều trị duy trì chừng nào thuốc vẫn còn lợi ích điều trị cho bệnh nhân. Vì vậy, lợi ích lâm sàng của donepezil nên được đánh giá lại thường xuyên. Nên cân nhắc ngừng thuốc khi có bằng chứng không còn hiệu quả điều trị. Không thể dự đoán đáp ứng của mỗi bệnh nhân với donepezil.
  • Khi ngừng điều trị, tác dụng có lợi của donepezil HCl sẽ giảm từ từ.

Bệnh nhân suy thận và suy gan:

  • Có thể dùng phác đồ liều tương tự cho bệnh nhân suy thận, vì độ thanh thải của donepezil HCl không bị ảnh hưởng bởi tình trạng này.
  • Do AUC của donepezil HCl có thể tăng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, nên tăng liều dựa trên khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Chưa có thông tin sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.

Trẻ em:

  • Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng

  • Donepezil được dùng uống vào buổi tối trước khi đi ngủ, không cần quan tâm đến bữa ăn; thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Thuốc Rizax 5 mg Davipharm 4X7 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với donepezil, các dẫn xuất của piperidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng thuốc Rizax 5 mg Davipharm 4X7, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Các ADR thường gặp nhất là tiêu chảy, chuột rút, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và mất ngủ. Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan.

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10 

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Toàn thân và đường sử dụng: Nhức đầu.

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Cảm thông thường.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
  • Tâm thần: Ảo giác, kích động, hành vi quá khích, gặp ác mộng.
  • Thần kinh: Ngất, chóng mặt, mất ngủ.
  • Tiêu hóa: Nôn, khó chịu dạ dày.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ.
  • Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, đau.
  • Chấn thương và nhiễm độc: Tai nạn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

  • Thần kinh: Co giật.
  • Tim: Chậm nhịp tim.
  • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày và tá tràng, tăng tiết nước bọt.
  • Xét nghiệm: Tăng nhẹ nồng độ creatinin kinase cơ trong huyết thanh.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 

  • Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp.
  • Tim: Block xoang nhĩ, block nhĩ thất.
  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan bao gồm viêm gan.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

  • Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.

Tương tác với các thuốc khác

  • Donepezil HCl và/hoặc bất kỳ chất chuyển hóa nào của nó đều không ức chế sự chuyển hóa của theophyllin, warfarin, cimetidin hoặc digoxin ở người. Sự chuyển hóa của donepezil HCl không bị ảnh hưởng khi dùng chung với digoxin hoặc cimetidin. Nghiên cứu in vitro cho thấy các isoenzym cytochrom P450 3A4 và một phần nhỏ 2D6 tham gia vào sự chuyển hóa donepezil.
  • Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện trên in vitro cho thấy ketoconazol và quinidin, các chất ức chế CYP3A4 và 2D6 tương ứng, ức chế sự chuyển hóa donepezil. Vì vậy những thuốc này và những thuốc ức chế CYP3A4 như itraconazol và erythromycin, và các thuốc ức chế CYP2D6 như fluoxetin có thể ức chế chuyển hóa donepezil.
  • Ở một nghiên cứu ở người tình nguyện khỏe mạnh, ketoconazol làm tăng nồng độ trung bình donepezil khoảng 30%. Các thuốc cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu có thể làm giảm nồng độ donepezil. Vì mức độ của tác ức chế hoặc cảm ứng còn chưa rõ, nên thận trọng khi dùng phối hợp donepezil với những thuốc trên.
  • Donepezil HCl có thể ảnh hưởng đến các thuốc có hoạt tính kháng cholinergic. Donepezil HCl cũng có thể có tác dụng hiệp đồng khi dùng chung với các thuốc như succinylcholin, các thuốc ức chế thần kinh - cơ khác hoặc thuốc chủ vận cholinergic hoặc thuốc chẹn beta có ảnh hưởng đến dẫn truyền tim.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng donepezil HCl cho bệnh nhân sa sút trí tuệ nặng do Alzheimer, các dạng sa sút trí tuệ khác hoặc các dạng suy giảm trí nhớ khác (như suy giảm nhận thức do tuổi tác).

Thuốc gây mê:

  • Donepezil HCl, như những thuốc ức chế cholinesterase, có thể gây giãn cơ kiểu succinylcholin khi gây mê.

Tình trạng tim mạch:

  • Vì tính chất dược lực học của mình, các thuốc ức chế cholinesterase có thể có tác dụng cường đối giao cảm lên nhịp tim (như chậm nhịp tim). Tác dụng này có thể đặc biệt quan trọng ở bệnh nhân bị hội chứng nút xoang hoặc các rối loạn dẫn truyền trên tâm thất của tim khác, như block xoang nhĩ hoặc block nhĩ thất.
  • Đã có báo cáo ngất xỉu và động kinh. Khi xét nghiệm những bệnh nhân này, nên cân nhắc khả năng block tim hoặc ngừng xoang dài.

Tình trạng tiêu hóa:

  • Bệnh nhân có sự gia tăng nguy cơ loét, như những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc bệnh nhân có dùng NSAID, nên được theo dõi những triệu chứng. Tuy nhiên, nghiên cứu lâm sàng với donepezil HCl cho thấy không có sự tăng tỉ lệ của bệnh loét dạ dày hoặc xuất huyết đường tiêu hóa so với nhóm chứng.

Hệ tiết niệu:

  • Mặc dù chưa được thấy trên lâm sàng khi dùng donepezil HCl, các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây tắc nghẽn niệu đạo.

Tình trạng thần kinh:

  • Các thuốc có tác dụng giống cholin có thể gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, tình trạng động kinh cũng có thể là biểu hiện của bệnh Alzheimer. Các chất tương đồng cholin có khả năng gây ra hoặc làm nặng thêm hội chứng ngoại tháp.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính (NMS) là một tình trạng có thể đe dọa tính mạng đặc trưng bởi sốt, cứng cơ, mất điều hòa giao cảm, thay đổi ý thức và tăng nồng độ creatinin huyết thanh; các dấu hiệu khác có thể bao gồm myoglobin niệu (tiêu cơ vân) và suy thận cấp. NMS đã được báo cáo khi dùng donepezil, đặc biệt ở bệnh nhân dùng chung với thuốc chống loạn thần. Nên ngừng điều trị nếu bệnh nhân xuất hiện dấu hiệu và triệu chứng của NMS, hoặc bị sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có các biểu hiện lâm sàng khác của NMS.

Tình trạng phổi:

  • Vì tác dụng giống cholin của mình, các thuốc ức chế cholinesterase nên được dùng cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
  • Tránh dùng phối hợp donepezil HCl chung với các thuốc ức chế acetylcholinesterase khác, các thuốc chủ vận hoặc đối kháng hệ cholinergic.

Bệnh nhân suy gan nặng:

  • Chưa có thông tin dùng donepezil ở bệnh nhân suy gan nặng.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Không có dữ liệu lâm sàng về việc dùng donepezil HCl cho phụ nữ mang thai, do đó không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không biết donepezil HCl có tiết vào sữa người hay không và không có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Do đó, phụ nữ đang dùng donepezil không nên cho con bú

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi và co cứng cơ có thể xảy ra, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hay khi tăng liều dùng donepezil, nên cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc

Bảo quản

  •  Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top