Anagrelide 0.5mg Biogaran 100 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Anagrelide: 0.5mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị chứng tăng tiểu cầu nguyên phát hoặc thứ phát (do tăng sinh tủy xương ác tính).
- Thuốc làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu bằng cách ngăn chặn việc tạo ra chúng.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,5mg x 4 lần/ ngày hoặc 1mg x 2 lần/ ngày.
- Bệnh nhân nhi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,5mg/ ngày.
- Chuẩn độ: Tiếp tục liều khởi đầu trong ít nhất một tuần, sau đó chuẩn độ để giảm và duy trì số lượng tiểu cầu dưới 600.000/ ml, lý tưởng là từ 150.000/ ml và 400.000/ ml. Mức tăng liều không được vượt quá 0,5mg/ ngày. Liều dùng không nên vượt quá 10mg/ ngày hoặc 2,5mg/ ngày nếu dùng 1 liều/ ngày. Hầu hết bệnh nhân thích ứng với liều 1,5-3,0mg/ ngày. Theo dõi số lượng tiểu cầu trong quá trình chuẩn độ hàng tuần, sau đó hàng tháng hoặc khi cần thiết.
- Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan trung bình, liều khởi đầu nên ở mức 0,5mg/ ngày và theo dõi thường xuyên tim mạch. Mức tăng liều không được vượt quá 0,5mg/ ngày. Không sử dụng Anagrelide cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Suy thận: Chưa có dữ liệu dược động học cho đối tượng bệnh nhân này. Chức năng thận ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Không nên ăn bưởi và uống nước ép bưởi khi dùng thuốc.
Quá liều
- Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.
- Báo cáo trường hợp sau lưu hành về quá liều cố ý với anagrelide đã được nhận. Các triệu chứng được báo cáo bao gồm nhịp nhanh xoang và nôn.
- Anagrelide, với liều cao hơn liều khuyến cáo, đã được chứng minh là làm giảm huyết áp với các trường hợp hạ huyết áp mạn tính. Một liều anagrelide 5 mg duy nhất có thể dẫn đến tụt huyết áp thường đi kèm với chóng mặt.
- Thuốc giải độc đặc hiệu cho anagrelide chưa được xác định. Trong trường hợp quá liều, cần có sự giám sát lâm sàng chặt chẽ bệnh nhân; bao gồm theo dõi số lượng tiểu cầu để giảm tiểu cầu. Liều lượng nên được giảm hoặc dừng, khi thích hợp, cho đến khi số lượng tiểu cầu trở lại trong phạm vi bình thường.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Không sử dụng Anagrelide cho bệnh nhân quá mẫn với Anagrelide hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng.
- Bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng (độ thanh thải creatinin <50ml/phút).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Các tác dụng sau đây có thể gặp phải: Đau đầu, đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, ợ nóng, ợ hơi, ăn mất ngon, sổ mũi, chảy máu mũi, viêm họng, lở loét miệng, hoa mắt, phiền muộn, căng thẳng, hay quên, nhầm lẫn, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, thiếu năng lượng hoặc buồn ngủ, yếu ớt, đau cơ, đau khớp hoặc đau lưng, chuột rút ở chân, rụng tóc, cảm sốt, các triệu chứng giống cúm, đi tiểu đau, ù tai, ngứa, phát ban, nổi mề đay, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, có máu trong nước tiểu hoặc phân, phân có màu đen, tức ngực, cảm giác run rẩy ở ngực, tim đập nhanh, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở, ho, nói chậm hoặc khó khăn, ngất xỉu, yếu hoặc tê tay/ chân, đau, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, co giật, thay đổi tầm nhìn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc kéo dài khoảng QT: Không sử dụng Anagrelide cho bệnh nhân đang dùng các thuốc có thể kéo dài khoảng QT (bao gồm nhưng không giới hạn chloroquine, clarithromycin, haloperidol, methadone, moxifloxacin, amiodarone, disopyramide, procainamide và pimozide).
- Chất ức chế PDE3: Anagrelide là chất ức chế PDE3. Tránh dùng đồng thời Anagrelide với các thuốc có tác dụng tương tự, như inotropes và các thuốc ức chế PDE3 khác (ví dụ, cilostazol, milrinone).
- Aspirin và các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu: Dùng đồng thời Anagrelide và Aspirin hoặc các thuốc có tác dụng ức chế tiểu cầu khác (ví dụ, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế PDE3, NSAIDs, thuốc kháng tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc) làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Các chất ức chế CYP1A2: Anagrelide và chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP1A2. Những thuốc ức chế CYP1A2 (ví dụ, fluvoxamine, ciprofloxacin) có thể làm tăng nồng độ của Anagrelide trong huyết tương. Theo dõi các tai biến tim mạch và chuẩn độ liều cho phù hợp khi dùng đồng thời Anagrelide với các chất ức chế CYP1A2.
- Thuốc gây cảm ứng CYP1A2: Thuốc gây cảm ứng CYP1A2 có thể làm giảm nồng độ của Anagrelide. Bệnh nhân dùng đồng thời Anagrelide với thuốc gây cảm ứng CYP1A2 (ví dụ, Omeprazole) có thể cần tăng liều Anagrelide.
- Các chất nền CYP1A2: Anagrelide có thể có tác động ức chế CYP1A2, làm thay đổi nồng độ của các chất nền CYP1A2 được dùng đồng thời (ví dụ, theophylline, fluvoxamine, ondansetron).
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
Suy gan:
- Những rủi ro và lợi ích của anagrelide ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị. Không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có transaminase tăng cao (> 5 lần giới hạn trên của mức bình thường).
Suy thận:
- Những rủi ro và lợi ích của anagrelide ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị.
Giám sát:
- Trị liệu cần có sự giám sát lâm sàng chặt chẽ của bệnh nhân, bao gồm công thức máu toàn phần (huyết sắc tố và bạch cầu và số lượng tiểu cầu), đánh giá chức năng gan (ALT và AST), chức năng thận (creatinine huyết thanh và urê) và điện giải đồ (kali, magiê và canxi).
Tiểu cầu:
- Số lượng tiểu cầu sẽ tăng trong vòng 4 ngày sau khi ngừng điều trị bằng anagrelide và sẽ trở về mức trước điều trị trong vòng 10 đến 14 ngày, có thể phục hồi trên các giá trị cơ bản. Do đó, tiểu cầu nên được theo dõi thường xuyên.
Tim mạch:
- Các tác dụng phụ nghiêm trọng về tim mạch bao gồm các trường hợp xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, bệnh cơ tim, bệnh cơ tim và suy tim sung huyết đã được báo cáo.
- Cần thận trọng khi sử dụng anagrelide ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã biết kéo dài khoảng QT, chẳng hạn như hội chứng QT dài bẩm sinh, tiền sử đã biết kéo dài QTc, các thuốc có thể kéo dài khoảng QTc và hạ kali máu.
Nên theo dõi chặt chẽ khoảng QTc
Tăng huyết áp động mạch phổi:
- Các trường hợp tăng huyết áp phổi đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng anagrelide. Bệnh nhân cần được đánh giá các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tim phổi tiềm ẩn trước khi bắt đầu và trong khi điều trị bằng anagrelide.
- Anagrelide có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi đột ngột tư thế.
- Anagrelide có thể làm cho da nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, cần có kế hoạch tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời, mặc quần áo bảo hộ, dùng kính mát và kem chống nắng.
- Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan trung bình nên giảm liều và theo dõi thường xuyên tim mạch. Không sử dụng Anagrelide cho bệnh nhân suy gan nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở thai phụ. Chỉ sử dụng Anagrelide trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Không biết Anagrelide có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Anagrelide và chất chuyển hóa của nó đã được phát hiện trong sữa chuột. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ dùng Anagrelide, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Anagrelide có thể gây chóng mặt, đặc biệt là khi bắt đầu dùng thuốc. Không lái xe hay vận hành máy móc cho khi dùng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: