{SLIDE}

Braiporin Syrup 100ml - Siro điều trị động kinh

Số lượt mua:
14
Mã sản phẩm:
17128
  • Dùng để điều trị chứng động kinh chung, động kinh một phần hoặc các loại động kinh khác.
Giá bán lẻ:
150,000 đ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Natri valproat
Quy cách đóng gói 100ml
Số đăng ký VN-22277-19
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

Mỗi 5ml dung dịch có chứa:

  • Natri valproat: 200mg
  • Tá dược: Dung dịch sorbitol 70%, đường kính, natri methyl hydroxybenzoat, natri prope hydroxybenzoat, màu đỏ tươi 4R, tinh dầu anh đào, saccharin natri, nước tinh khiết

Công dụng (Chỉ định)

  • Dùng để điều trị chứng động kinh chung, động kinh một phần hoặc các loại động kinh khác.

Liều dùng

Cách dùng:

  • Có thể dùng natri valproat 2 lần/ ngày. Nếu cần pha loãng si rô natri valproat, khuyến cáo nên dùng chất pha loãng là si rô BP, nhưng không nên dùng si rô chứa SO2 có vai trò như chất bảo quản. Sản phẩm pha loãng có hạn sử dụng trong vòng 14 ngày,

Liều dùng:

  • Liều hàng ngày phụ thuộc độ tuổi và trọng lượng cơ thể người bệnh.

Người lớn:

  • Liều khởi đầu nên là 600 mg, tăng 200 mg mỗi 3 ngày cho đến khi đạt được kiểm soát. Liều thông thường từ 1000 – 2000 mg/ngày, hoặc 20-30 mg/kg/ngày. Nếu không đạt được kiểm soát đầy đủ với khoảng liệu trên, có thể tăng lên tới 2500 mg/ngày.

Trẻ em trên 20 kg:

  • Liều khởi đầu nên là 400 mg/ngày (không phụ thuộc trọng lượng cơ thể) và tăng liều cho đến khi đạt được kiểm soát. Liều thông thường từ 20-30 mg/kg/ngày. Nếu không đạt được kiểm soát đầy đủ với khoảng kiểu trên, có thể tăng lên tới 35 mg/kg/ngày.

Trẻ em dưới 20 kg

  • 20 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Trong trường hợp bệnh trầm trọng có thể tăng liều nhưng chỉ áp dụng với bệnh nhân có thể theo dõi được nồng độ acid valproic trong máu. Với liều trên 40 mg/kg/ngày, cần theo dõi các thông số huyết học và hóa học lâm sàng.

Bé gái, trẻ vị thành niên nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và phụ nữ có thai

  • Natri valproat cần được khởi đầu điều trị và giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị động kinh hoặc rối loạn tâm thần lưỡng cực. Chỉ nên sử dụng thuốc này khi các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc bệnh nhân không dung nạp được. Cân bằng lợi ích – nguy cơ của thuốc nên được đánh giá cẩn thận trong mỗi lần thăm khám định kỳ cho bệnh nhân.
  • Tốt nhất, nên kê đơn natri valproat ở dạng đơn trị liệu và ở liều điều trị thấp nhất có hiệu quả. Nếu có thể, nên sử dụng dạng giải phóng kéo dài để tránh nồng độ đỉnh trong huyết tương cao. Liệu hàng ngày nên được chia thành ít nhất thành 2 liều đơn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Viêm gan cấp, viêm gan mạn, có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng, đặc biệt là do thuốc, loạn chuyển hóa porphyrin, quá mẫn với valproat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh tỵ thể do đột biến gen PL03 (hội chứng Alpers-Hutter locher).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Suy gan dẫn đến tử vong đã xảy ra ở người bệnh dùng acid valproic. Sự cố này thường xảy ra trong 6 tháng điều trị đầu tiên (0.05 – 0,1%).
  • Dị dạng bẩm sinh và rối loạn phát triển trí tuệ.

Thường gặp, ADR >/100

  • Toàn thân: Chóng mặt, suy nhược, chán ăn kèm sút cân hoặc ăn ngon kèm tăng cân.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, ức chế kết tập tiểu cầu, chảy máu kéo dài, thông số đông máu bất thường
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, va chảy.
  • Gan: thay đổi chức năng gan như tăng transaminase (4 – 44%) và phosphatase
  • Thần kinh; Run, ngủ gà hoặc mất ngủ,
  • Dị ứng, rụng tóc, rối loạn ngoại tháp, động kinh, giảm trí nhớ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Ban đỏ rải rác.
  • Nội tiết: Mất kinh, kinh nguyệt không đều.
  • Gan: Độc tính năng với gan (hoại tử gan gây tử vong) đối với trẻ dưới 3 tuổi.
  • Chuyển hóa: Tăng amoni huyết, giảm natri huyết.
  • Tâm thần: ảo giác.
  • Tiết niệu: Đái dầm, tăng số lần đái.
  • Khác: Rụng tóc

Hiếm gặp, ADR < 1000

  • Toàn thân: Nhức đầu.
  • Màu: Giảm tiểu cầu nặng, giam bạch cầu nặng. Chảy máu, thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm fibrinogen.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy, táo bón.
  • Da: Tràn dịch dưới da.
  • Gan: Dộc tính năng đối với gan ở trẻ trên 3 tuổi.
  • Thần kinh: Dị cảm, mất điều hòa.
  • Tâm thần; Loạn tâm thần, lú lẫn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chất ức chế hệ thần kinh trung ương (như rượu, benzodiazepin, các thuốc chống động kinh khác ).
  • Các thuốc liên kết mạnh với protein (như aspirin, carbamazepin, diculumarol, phenytoin, phenobarbital…)
  • Phenytoin, Clonazepam, Thosuximid, Ethosuximid
  • Aspirin, Warfarin…
  • Thuốc uống tránh thai.
  • Lamotrigine
  • Zidovudine
  • Felbamat
  • Mefloquine và chloroquine 
  • Cimetidine, erythromycin.
  • Các kháng sinh carbapenem như imipenem, panipenem và meropenem
  • Cholestyramine
  • Rifampicin

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Có tiền sử mắc bệnh gan. Người bệnh dùng nhiều thuốc chống co giật, trẻ em bị rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bị các cơn động kinh nặng kèm chậm phát triển trí tuệ, và bị bệnh nào thực thể thưởng có thể có nguy cơ cao. Cần ngừng thuốc ngay khi có thay đổi chức năng gan dù nghi ngờ hoặc có biểu hiện rõ. Trong một số trường hợp, rối loạn chức năng gan vẫn tiến triển mặc dù đã ngừng thuốc,
  • Valproat thải trừ một phần trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa cetonic, nên khi xét nghiệm chất ceton trong nước tiểu. có thể nhận định sai.
  • Khi ngừng thuốc cần có sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa do có thể làm nặng hơi triệu chứng hoặc tái phát
  • Valproat có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu). vì vậy người bệnh không nên tham gia các hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc,
  • Thuốc làm tăng nguy cơ tự tử
  • Kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm các dấu hiệu lâm sàng của bệnh ty thể tiềm tàng gây ra bởi đột biến trên DNA trong tự thể cũng như nhân của các gen mã hóa POLG. Đặc biệt, suy gan cấp tính do valproat gây ra có khả năng gây tử vong. Thoái hóa hệ tâm thân vận động, bệnh thần kinh sợi trục cảm giác – vận động, bệnh cơ do nhất điều hòa tiểu não, liệt cơ mắt, hoặc đau nửa đầu biến chứng với cơn đau chấm thoáng qua.
  • Xét nghiệm số lượng tế bào máu, bao gồm cả số lượng tiểu cầu, thời gian chảy máu và xét nghiệm đông tải được khuyến cáo thực hiện trước khi bắt đầu điều trị hoặc trước khi phẫu thuật, và trong trường hợp bầm tím hoặc chảy máu tự phát.
  • Suy thận: Xem xét liều dùng
  • Lupus ban đỏ hệ thống: Cân nhắc giữa lợi ích thu được và nguy cơ tiềm ẩn.
  • Tăng amoniac máu: Khi nghi ngờ thiếu hụt một enzym của chu trình ure, đánh giá về chuyển hóa nên được thực hiện trước khi điều trị vi nguy cơ tăng dimoniac máu khi dùng natri vaproat..
  • Bệnh nhân đái tháo đường: gây phản ứng dương tính giả ở xét nghiệm nước tiểu của bệnh nhân có thể bị tiểu đường.
  • Bé gái/trẻ vị thành niên nữ phụ nữ trong độ tuổi sinh san/phụ nữ có thai
  • Natri valproat không nên dùng ở bé gái, trẻ vị thành niên nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và phụ nữ có thai trừ khi các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản bắt buộc phải sử dụng các biện pháp tránh thai có hiệu quả trong suốt thời gian điều trị. Bác sĩ cần thông báo cho bệnh nhân các nguy cơ liên quan tới việc sử dụng natri valproat trong thai kỳ.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây đau đầu, chóng mặt nên bệnh nhân sử dụng thuốc cẩn thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Độ tuổi sinh sản: Sử dụng valproat có thể dẫn tới suy giảm khả năng sinh sản ở nam giới. Tình trạng rối loạn chức năng sinh sản này có thể hồi phục sau khi ngưng điều trị bằng valproat.
  • Phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây quái thai
  • Cho con bú: Quyết định ngừng cho trẻ bú sữa mẹ hay ngừng điều trị bằng natri valproat cần được cân nhắc

Bảo quản

  • Ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng, độ ẩm


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top