Cantomy Granule Hasanpharma 30 gói - Thuốc kháng sinh
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir gây ra như:
- Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp, gây ra bởi Haemophilus influenzae (gồm các chủng tạo men beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (gồm các chủng tạo men beta-lactamase)
- Viêm xoang hàm cấp, gây ra bởi Haemophilus influenzae (gồm các chủng tako men beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Morata catarrhalis (gồm các chủng tạo men beta-lactamase)
- Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus autres (gồm các chủng tạo men beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Kháng sinh | Cefdinir |
Quy cách đóng gói | 30 gói |
Số đăng ký | VD-34470-20 |
Thương hiệu | Hasan Dermapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Dược chất: Cefdinir 125 mg
- Tá dược: Saccharose, calci carmellose, aspartam, bột hương dâu, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Cantomy Granule được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình, gây ra bởi các chủng vi khuẩn được liệt kê dưới đây:
- Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp, gây ra bởi Haemophilus influenzae (gồm các chủng tạo men beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (gồm các chủng tạo men beta-lactamase)
- Viêm xoang hàm cấp, gây ra bởi Haemophilus influenzae (gồm các chủng tako men beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Morata catarrhalis (gồm các chủng tạo men beta-lactamase)
- Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus autres (gồm các chủng tạo men beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes
Liều dùng
Liều dùng
- Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: liều dùng 14mg/kg/ngày. Tối đa 600mg/ngày.
Trường hợp nhiễm khuẩn
|
Liều dùng
|
Thời gian dùng
|
Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp |
7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày |
5 - 10 ngày 10 ngày |
Viêm xoang hàm cấp
|
7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày |
10 ngày 10 ngày |
Viêm họng, viêm amidan
|
7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/lần/ngày |
5 - 10 ngày 10 ngày |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng
|
7mg/kg x 2 lần/ngày
|
10 ngày |
- Bệnh nhân suy thận: trẻ em có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg).
- Bệnh nhân thẩm tách máu: liều bắt đầu 7mg/kg mỗi 2 ngày/lần ở trẻ em.
- Do một phần cefdinir bị loại bỏ bởi quá trình thẩm tách máu, tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách nên dùng một liều bổ sung 7mg/kg ở trẻ em và liều tiếp theo sau dùng mỗi 2 ngày/lần.
Cách dùng
- Dùng đường uống, phân tán đều trong 10 ml nước. Nên dùng thuốc với thời gian cố định trong ngày, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.
- Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Bỏ qua liều hoặc không hoàn thành đầy đủ quá trình điều trị có thể làm giảm hiệu quả của việc điều trị tức thời và tăng khả năng phát triển đề kháng của vi khuẩn, dẫn đến việc không thể điều trị bằng Cantomy Granule hoặc các kháng sinh khác trong tương lai.
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất đã được báo cáo bao gồm: Viêm mũi họng, buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt.
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000- Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban, buồn nôn.
- Ít gặp: Nhiễm nấm Candida ở da, đau bụng, giảm bạch cầu, nhiễm Candida âm đạo, viêm âm đạo, phân bất thường, khó tiêu, chứng tăng động, tăng AST, phát ban dát sần, buồn nôn.
- Những phản ứng bất lợi được ghi nhận ở nhóm cephalosporin
- Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử da thượng bì nhiễm độc, rối loạn chức năng thận, độc thân, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật trong quá trình mang thai, suy tủy xương, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, dương tính giả với glucose, giảm bạch cầu trung tính, giảm tế bào máu ngoại vi và mất bạch cầu hạt. Triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh.
- Một số cephalosporin có liên quan đến việc kích hoạt các cơn co giật, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận nhưng không giảm liều lượng khi điều trị. Cần ngưng dùng thuốc khi xuất hiện các cơn động kinh.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc
- Thuốc kháng acid (chứa nhôm hoặc magnesi): Điều trị đồng thời cefdinir và thuốc kháng acid làm giảm nồng độ đỉnh (C) và diện tích dưới đường cong (AUC) xấp xỉ 40%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh kéo dài thêm 1 giờ. Tuy nhiên, dược động học của cefdinir không bị ảnh hưởng nếu dùng thuốc kháng acid 2 giờ trước hoặc sau khi dùng cefdinir.
- Probenecid: Giống như với các kháng sinh beta – lactam khác, probenecid ức chế sự thải trừ của cefdinir qua thận làm tăng gấp đôi AUC, tăng khoảng 54% nồng độ cefdinir trong huyết tương và 1 thời gian bán thải.
- Thuốc và thực phẩm bổ sung chứa sắt: Điều trị đồng thời cefdinir với thuốc hoặc thực phẩm bổ sung có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Do đó, cần dùng cefdinir 2 giờ trước hoặc sau khi dùng sắt.
Tương kỵ của thuốc
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdinir, cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cefdinir, cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Dùng cefdinir ở những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với penicillin cần thận trọng vì nguy cơ xảy ra phản ứng chéo giữa nhóm beta-lactam đến 10%. Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefdinir cần ngưng dùng thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể điều trị bằng epinephrin và các phương pháp cấp cứu khác như oxy, truyền tĩnh mạch histamin, corticoid và duy trì đường thở.
- Tiêu chảy do Clostridium difficile hầu hết đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh, bao gồm cefdinir, có thể tiêu chảy nhẹ đến viêm kết tràng gây tử vong. Việc điều trị bằng các chất kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến phát triển quá mức C.difficile.
- Sử dụng cefdinir trong trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn hoặc phòng ngừa không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và tăng nguy cơ phát triển các chủng kháng thuốc.
- Giống như các kháng sinh phổ rộng khác, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự xuất hiện và phát triển các chủng kháng thuốc. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị nên thay thế bằng điều trị khác.
- Giống như các kháng sinh phổ rộng khác, cefdinir nên được kê toa thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
- Ở bệnh nhân suy thận kéo dài (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút) cân giảm tông liêu hằng ngày của cefdinir.
- Cantomy granule có chứa tá được saccharose. Do đó, không dùng thuốc ở những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp trên sự dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu enzym chuyển hóa sucrase - isomaltase, kể cả bệnh nhân bị đái tháo đường
- Thành phần tá dược aspartam trong Cantomy Granule là một nguồn phenylalanin có thể gây hại cho bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: