icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Celix 200 Synmedic 2 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
15887
Thương hiệu:
Synmedic

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 20 viên
Thương hiệu Synmedic
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần

  • Celecoxib 200mg.

Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc tinh khiết, vỏ viên nang gelatin cứng.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp của người lớn.
  • Điều trị đau cấp tính, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.

Liều dùng

  • Nên dùng liều thấp nhất của celecoxib cho mỗi bệnh nhân.
  • Thuốc uống ngày 1 lần hoặc chia đều thành 2 lần.

Người lớn

Viêm xương khớp:

  • 200mg/ngày uống 1 lần hoặc chia đều thành 2 lần.

Viêm xương khớp dạng thấp:

  • 100mg - 200mg/lần x 2 lần/ngày. Liều cao hơn không có hiệu quả hơn. Trong trường hợp cần liều cao hơn (400mg/lần x 2 lần/ngày) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn để cải thiện hấp thu).

Thoái hóa xương khớp:

  • Liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng bệnh nhân, nên tìm liều thấp nhất có hiệu quả. Liều thông thường 200mg/ngày chia làm 2 lần.

Polyp đại - trực tràng:

  • Liều 400mg/lần x 2 lần/ngày. Độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng chưa được nghiên cứu.

Đau nói chung và thống kinh:

  • 400mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau có thề cho liều 200mg/lần x 2 lần/ngày.

Người cao tuổi

Người trên 65 tuổi:

  • Không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương.
  • Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi khởi đầu điều trị.

Suy thận:

  • Chưa được nghiên cứu và không nên dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng cho người suy thận nặng, phải giám sát chặt chẽ chức năng thận.

Suy gan:

  • Chưa được nghiên cứu và không dùng cho người suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, cần giảm liều khoảng 50%.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Biểu hiện: Triệu chứng ngộ độc cấp sau khi sử dụng quá liều của celecoxib cũng giống như với các thuốc chống viêm không steroid khác, gồm ngủ li bì, ngủ gà, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, những triệu chứng này thường được phục hồi khi trợ sức. Xuất huyết đường tiêu hoá có thể xảy ra. Tăng huyết áp, suy thận cấp tính, ức chế hô hấp và hôn mê có thể xảy ra nhưng hiếm. Các phản ứng phản vệ đã được báo cáo.
  • Xử trí: Bệnh nhân phải được điều trị triệu chứng và trợ sức. Không có chất giải độc đặc hiệu. Không có tài liệu về thẩm tách máu để loại trừ celecoxib. Chất gây nôn hoặc than hoạt (60 - 100g cho người lớn và 1 - 2mg/kg cho trẻ em) hoặc có thể chỉ định một thuốc xổ nhẹ cho bệnh nhân trong vòng 4 tiếng sau khi uống và có triệu chứng quá liều.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người mẫn cảm với celecoxib, các sulfonamid hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
  • Người đã bị hen, mày đay, hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa.
  • Bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật động mạch vành vì có thể tăng nguy cơ những phản ứng có hại như nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Bệnh nhân bị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh nhân bị bệnh mạch máu não, bệnh nhân bị bệnh động mạch ngoại biên.
  • Bệnh nhân bị bệnh suy tim mức độ từ trung bình tới nặng (NYHA độ II-IV), viêm ruột và suy thận với độ thanh thải nhỏ hơn 30ml/phút, những người suy gan nặng (Child-Pugh category C).
  • Phụ nữ có thai và các bà mẹ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi (vì không biết về tác dụng và độ an toàn cho lứa tuổi này).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung là nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa. Những tác dụng không mong muốn khiến phải ngừng thuốc gồm: Khó tiêu, đau bụng. Khoảng 7,1% người bệnh dùng celecoxib phải ngừng thuốc do tác dụng không mong muốn so với 6,1% người bệnh dùng placebo phải ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
  • Da: Ban.
  • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Tim mạch: Ngất, suy tim xung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
  • Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.
  • Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
  • Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng tự sát.
  • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens Johnson.
  • Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phù mạch, phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Nếu có biểu hiện độc hại thận trong khi điều trị với celecoxib, cần phải ngừng thuốc, thường chức năng thận trở về mức trước khi điều trị sau khi ngừng thuốc.
  • Test gan có thể tăng (gấp 3 lần giới hạn cao của mức bình thường), sự tăng này có thể tiến triển, hoặc không thay đổi, hoặc chỉ tạm thời trong một thời gian khi tiếp tục điều trị. Nhưng nếu có biểu hiện nặng của viêm gan (vàng da, biểu hiện suy gan...) phải ngừng ngay thuốc.
  • Nói chung, khi dùng liều thông thường và ngắn ngày, celecoxib dung nạp tốt.

Báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Chung:

  • Celecoxib chuyển hoá chủ yếu qua trung gian cytochrome P450 2C9 tại gan, do đó thận trọng khi dùng celecoxib đồng thời với các thuốc ức chế 2C9.
  • Những nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng celecoxib là một tác nhân ức chế cytochrome P450 2D6, vì vậy có thể tương tác với thuốc được chuyển hoá bởi P450 2D6

Các tác nhân ức chế ACE:

  • Các báo cáo cho biết các thuốc chống viêm không steroid làm giảm tác dụng của các tác nhân ức chế ACE, do đó thận trọng khi chỉ định celecoxib cho những người đang dùng các tác nhân ức chế ACE.

Các thuốc lợi tiểu:

  • Nghiên cứu lâm sàng cho thấy các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng bài natri của furosemid và các thiazid ở một số bệnh nhân, do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.

Aspirin:

  • Dùng kết hợp với aspirin có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hoá so với khi dùng riêng celecoxib. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, celecoxib không phải là chất thay thế aspirin với việc dự phòng bệnh tim mạch.

Fluconazol:

  • Dùng đồng thời celecoxib và fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib, tương tác này có thể do fluconazol ức chế isoenzym P450 2C9 có liên quan với sự chuyển hóa celecoxib. Nên điều trị celecoxib với liều khuyến cáo thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời.

Lithi:

  • Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Do đó bệnh nhân đang dùng lithi, phải được giám sát chặt chẽ nồng độ lithi khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib.

Warfarin:

  • Có biến chứng chảy máu kết hợp tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin, Do đó cần phải theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu hoặc thay đổi liệu pháp vì các người bệnh này có nguy cơ chảy máu cao.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Phải thận trọng cho những bệnh nhân trước đó đã bị thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi hoặc bệnh mạch máu não; đồng thời phải thận trọng cho những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ về bệnh tim như: Cao huyết áp, mỡ trong máu cao, đái tháo đường.
  • Cần được đánh giá về rủi ro và lợi ích khi điều trị thuốc celecoxib cho từng cá thể, đặc biệt là yếu tố nguy cơ tim mạch và đường tiêu hóa, phương pháp điều trị khác thay thế nên được xem xét.
  • Những tác dụng không mong muốn đối với đường tiêu hoá thường phổ biến và có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị bằng các thuốc chống viêm không steroid. Do đó phải thận trọng với những người tiền sử bị loét hoặc xuất huyết dạ dày. Để hạn chế tác dụng không mong muốn đối với đường tiêu hoá, nên dùng liều thấp nhất có tác dụng và thời gian điều trị ngắn nhất. Nếu xảy ra xuất huyết hoặc loét dạ dày, tá tràng phải ngừng thuốc ngay.
  • Tác dụng dược lý của celecoxib là giảm viêm và hạ sốt, nên có thể che dấu triệu chứng khi chẩn đoán các trường hợp đau có nhiễm khuẩn.
  • Tăng kết quả các phép thử gan có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng các thuốc chống viêm không steroid, ALT hoặc AST có thể tăng cao hơn giới hạn trên của mức bình thường (xấp xỉ 3 lần hoặc hơn) đã được báo cáo trong xấp xỉ 1% số bệnh nhân dùng các thuốc chống viêm không steroid, và xấp xỉ 0,2% số bệnh nhân dùng celecoxib. Những bệnh nhân có triệu chứng hoặc dấu hiệu nghi ngờ rối loạn chức năng gan, hoặc những người có kết quả phép thử gan bất thường, cần giám sát chặt chẽ diễn biến tăng nặng bệnh gan trong quá trình điều trị với celecoxib, nếu biểu hiện toàn thân (như giảm eosine, nổi mẩn ...) hoặc thay đổi đáng kể trong xét nghiệm gan, phải ngừng thuốc ngay, cần thận trọng với những người bị suy gan từ trung bình tới nặng.
  • Điều trị lâu dài với các thuốc chổng viêm không steroid có thể dẫn tới tổn thương thận. Nếu có thay đổi đáng kể trong xét nghiệm về thận, phải ngừng thuốc. Thận trọng với những bệnh nhân trước đó bị bệnh thận.
  • Ngừng ngay việc điều trị bằng celecoxib khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc cho các tổ chức
  • Giữ nước và phù đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng celecoxib, do đó phải sử dụng một cách thận trọng cho những người bị giữ nước hoặc suy tim. Người ta khuyến cáo nên bù nước cho bệnh nhân trước và sau khi bắt đầu dùng celecoxib.
  • Cá biệt có thể xảy ra thiếu máu ở những bệnh nhân dùng celecoxib. Những bệnh nhân điều trị lâu dài với celecoxib phải được kiểm tra huyết sắc tố và hematocrit nếu có biểu hiện triệu chứng thiếu máu hoặc mất máu.
  • Do celecoxib ít có tác dụng đối với tiểu cầu do đó không dùng celecoxib thay thế aspirin trong dự phòng bệnh tim mạch.
  • Do celecoxib ức chế cytochrom CYP 2D6 nên cần thận trọng đối những thuốc dùng kèm chuyển hóa qua CYP 2D6.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Phân loại C: Chỉ sử dụng khi lợi ích hơn hẳn rủi ro và có sự giám sát của bác sĩ, đặc biệt không được dùng trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Celecoxib có khả năng có tác dụng buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top