Dexamethason Vacopharm 500 viên - Thuốc kháng viêm
Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau:
- Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng.
- Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng.
- Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Kháng Viêm | Dexamethasone |
Quy cách đóng gói | 500 viên |
Thương hiệu | Vacopharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Dexamethason 0,5mg (tương đương dexamethason acetat 0,55mg)
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
Dexamethason được dùng để điều trị bệnh sau:
- Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch, viêm đa cơ, u hạt nội tạng.
- Các bệnh da: Các bệnh tự miễn nghiêm trọng như da nổi bóng nước, u mạch máu nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh; phì đại của liken (lichen) phẳng; mày đay cấp tính; viêm da do bạch cầu trung tính thể nghiêm trọng.
- Các bệnh tiêu hóa: Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn tiến triển, viêm gan tự miễn mạn tính thể hoạt động (kèm hoặc không kèm xơ gan), viêm gan cấp nghiêm trọng do rượu.
- Các bệnh nội tiết: Viêm tuyến giáp bán cấp do bệnh De Quervain nghiêm trọng, tăng calci máu, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh khi đã điều trị bằng hydrocortison thất bại.
- Các bệnh máu: Xuất huyết giảm tiểu cầu nghiêm trọng, thiếu máu tán huyết tự miễn, kết hợp với các liệu pháp hóa trị liệu khác trong điều trị u lympho ác tính, thiếu máu hồng cầu mạn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.
- Các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm màng ngoài tim do lao và các dạng nghiêm trọng của bệnh lao có nguy cơ đe dọa tính mạng, viêm phổi do nấm Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy máu nặng.
- Các bệnh ung thư: Chống nôn trong quá trình điều trị ung thư bằng phương pháp hóa trị, phù nề và viêm liên quan đến điều trị ung thư.
- Các bệnh thận: Hội chứng thận hư kèm tổn thương ống thận, xơ hóa cầu thận, bệnh lupus thận giai đoạn III và IV, u hạt trong thận, viêm mạch kèm tổn thương thận trên lâm sàng, viêm cầu thận.
- Các bệnh thần kinh: Nhược cơ, phù não do khối u, viêm đa dây thần kinh mạn tính vô căn, chứng co thắt ở trẻ em (hội chứng West)/ hội chứng Lennox – Gautaut, đa xơ cứng tái phát trong liệu pháp corticoid tĩnh mạch.
- Các bệnh mắt: Viêm mống mắt nặng, viêm nội nhãn phù nề, viêm dây thần kinh thị giác.
- Các bệnh tai mũi họng. Nhiễm khuẩn tai nặng, polyp mũi xoang, viêm xoang cấp hoặc mạn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa trong khoảng thời gian ngắn, viêm thanh quản rất cấp tỉnh (viêm thanh quản hạ thanh môn) ở trẻ em.
- Các bệnh hô hấp: Hen phế quản dai dẳng, đặc biệt khi điều trị ngắn hạn với liều cao bằng đường hát bị thất bại; đợt cấp của hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tỉnh; các tổ chức u hạt phát triển; xơ hóa mô kể.
- Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp và một số dạng viêm đa khớp, viêm đa khớp và bệnh Horton, đau dây thần kinh cổ - cánh tay nghiêm trọng và khó trị.
- Cấy ghép và chống thải ghép: Dự phòng và điều trị thải ghép, phòng ngừa và điều trị phản ứng của vật ghép đối với cơ thể
Liều dùng
Dùng đường uống
- Về tác dụng kháng viêm: 5mg prednisolon tương đương 0,75mg dexamethason.
- Liều dùng sau đây được tính theo dạng dexamethason base.
Người lớn
Liều dùng thay đổi tùy theo chẩn đoán, mức độ nghiêm trọng, tiên lượng, đáp ứng và khả năng dung nạp của mỗi bệnh nhân.
- Liều tấn công: 0,05mg/kg/ngày đến 0,2mg/kg/ngày.
- Liều tương ứng cho người lớn khoảng 60kg là 6 đến 24 viên/ngày.
- Trong trường hợp viêm nặng, có thể dùng liều từ 0,1mg/kg/ngày đến 0,2mg/kg/ngày.
- Liều tương ứng cho người lớn khoảng 60kg là 12 đến 24 viên/ngày. Nếu cần thiết, có thể dùng liều cao hơn.
- Liều duy trì: 0,5mg đến 1,5mg/ngày, tương đương 1 đến 3 viên/ngày.
Trẻ em
Liêu dùng phải điều chỉnh theo tình trạng bệnh và cân nặng của trẻ. Nếu trẻ không thể nuốt được viên thuốc, có thể nghiền thuốc và trộn chung với thức ăn.
- Liều tấn công: từ 0.075mg/kg/ngày đến 0,3mg/kg/ngày, tương đương 4-15 viên/ngày đối với trẻ khoảng 25kg
- Liều duy trì: 0,03mg/kg/ngày, tương đương 1-2 viên/ngày đối với trẻ khoảng 25kg
- Trong chỉ định điều trị tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh thất bại với hydrocortison, dùng liều từ 0,25 – 0,5mg vào buổi tối trước khi đi ngủ (0,5-1 viên/ngày).
Nguyên tắc chung
- Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, mức độ viêm, diện viêm rộng hẹp, vị trí viêm và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
- Thuốc có thời gian tác dụng dài (36-54 giờ) nên khi dùng liều cách nhật thì không có thời gian để phục hồi tuyến thượng thận giữa các liều.
- Chủng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
- Nếu điều trị trong thời gian ngắn hơn 10 ngày, có thể ngừng thuốc ngay.
- Người bệnh cần tránh uống rượu, hạn chế cafein; không được giảm liều hoặc ngừng thuốc mà không được sự chấp thuận của bác sĩ; tránh phơi nhiễm với các bệnh sởi, thủy đậu, nếu bị phơi nhiễm cần thông báo ngay cho thầy thuốc; bảo cho thầy thuốc biết nếu có đau thể cấp tinh bao gồm sốt và các triệu chứng khác của như khuẩn.
- Người bệnh cần thông báo với thầy thuốc biết là đang dùng liệu pháp corticosteroid trước khi có một phẫu thuật nào đó hoặc bị thương.
- Trong quá trình điều trị lâu dài, liều đầu tiên phải chia thành 2 lần/ngày. Sau đó có thể dùng liều duy nhất/ngày, tốt nhất là vào buổi sáng trong khi ăn.
- Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với dexamethason hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm virus (viêm gan virus, herpes; thủy đậu, zona).
- Bất cứ tình trạng nhiễm khuẩn nào, trừ một số trường hợp có chỉ định của bác sĩ.
- Bệnh tâm thần không kiểm soát được bằng điều trị. Đang dùng vắc xin sống.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tác dụng không mong muốn dự đoán được, bao gồm cả ức chế hệ trục đồi thị - tuyến yên – tuyến thượng thận, tương quan với hiệu quả của thuốc, liều dùng, thời điểm dùng thuốc và thời gian điều trị.
- Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi xuất hiện các triệu chứng giống như tái phát bệnh.
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng đồng thời dexamethason với các thuốc sau đây: Everolimus, natalizumab, nilotinib, nisoidipin, ranolazin, tolvaptan, vắc xin (sống).
- Tăng tác dụng độc tính: Dexamethason có thể làm tăng tác dụng của amphotericin B; các chất ức chế acetylcholinesterase, cyclosporin, lenalidomid thuốc lợi tiểu quai, natalizumab, thalidomid, thuốc chống viêm không steroid (chất ức chế COX-2), thuốc chống viêm không steroid (không chọn lọc); thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazid, vắc xin (sống); warfarin. Sử dụng đồng thời dexamethason và thalidomid có thể gây hoại từ biểu bì nhiễm độc...
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.
- Các dữ liệu nghiên cứu hậu mại trên hội chứng phân giải khối u (TLS) được báo cáo ở bệnh nhân mắc bệnh máu ác tính khi dùng dexamethason đơn độc hoặc phối hợp với các phương pháp hóa trị khác. Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ và có biện pháp phòng ngừa thích hợp.
- Các nguy cơ bao gồm: tốc độ tăng sinh tế bào ung thư cao, gánh nặng từ khối u, nhạy cảm cao với các tác nhân gây độc tế bào, và Corticoid có thể làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm nấm toàn thân.
- Không nên sử dụng corticoid trong trường hợp này, trừ khi cần sử dụng thuốc để kiểm soát các phản ứng có hại đe dọa tính mạng do amphotericin. Đã có báo cáo về trường hợp sử dụng đồng thời amphotericin và hydrocortison dẫn đến phi đại cơ tim và suy tim. Các báo cáo trong y văn cho thấy có mối liên quan giữa việc sử dụng cortison và đứt thành vách thất trái sau đợt nhồi máu cơ tim. Vì vậy, phải thận trọng khi sử dụng corticoid trên những bệnh nhân này. Đã có báo cáo cho thấy sử dụng corticold trong sốt rét thể nào liên quan đến hôn mê kéo dài, tăng tỷ lệ viêm phổi và xuất huyết đường tiêu hóa...
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Dexamethasone có thể sử dụng cho phụ nữ có thai khi cần thiết
- Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Nếu người mẹ đang dùng dexamethason lâu dài với liều cao, không được cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, đau đầu, rối loạn thị giác, yếu cơ... Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: