Dung Dịch Uống Ambroxen 30mg/10ml CPC1 Hà Nội 4 vỉ x 5 ống x 10ml
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Ambroxol hydroclorid: 3mg.
Tá dược: Sorbitol, natri clorid, trinatri citrat dihydrat, citric acid monohydrat, sucralose, natri benzoat, hương Natural favor A1385617, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Ambroxen được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Tiêu nhầy trong các bệnh lý đường hô hấp, đặc biệt là bệnh lý phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi có tăng tiết dịch nhầy hoặc bệnh lý mãn tính như hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn.
- Nằm lâu như bị bệnh nặng, sau tai biến, bệnh nhân sau mổ hoặc bệnh nhân cấp cứu, đề phòng dịch ứ đọng phổi gây biến chứng viêm phổi.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Liều khuyến cáo cho 2-3 ngày đầu tiên 1 ống/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em 5 - 10 tuổi: 1½ ống/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1¼ ống/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: ¼ ống/lần, ngày 2 lần.
Cách dùng
- Ambroxen được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng.
- Nên uống thuốc sau khi ăn.
Quá liều
- Chưa có triệu chứng quá liều trên người.
- Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn với ambroxol hydroclorid và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng điều trị nếu cần thiết.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxiciling cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol hydroclorid có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai.
- Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
- Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: