Herbesser 60mg Mitsubishi Tanabe 10 vỉ x 10 viên
- viên
- Hộp 100 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Diltiazem hydrochloride 60mg.
Tá dược: Lactose, dầu hydrogen hoá, macrogol 6000, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
- Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực
- Cao huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
Liều dùng
- Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực: Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (90mg mỗi ngày). Có thể tăng liều lên mỗi lần 60mg, mỗi ngày uống 3 lần (tức là 180mg/ngày), khi cần thiết.
- Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình): Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30 - 60mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (tức là 90 - 180mg/ngày). Có thể điều chỉnh liều dùng tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống, không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).
Quá liều
- Triệu chứng: Nhịp tim chậm, blốc hoàn toàn nhĩ - thất, bệnh tim, hạ huyết áp v.v. Các triệu chứng đó cũng được báo cáo như phản ứng có hại.
- Điều trị: Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần ngừng ngay Herbesser 60 và sử dụng các biện pháp chữa trị thích hợp sau đây; khi cần thì rút thuốc ra bằng rửa dạ dày.
- Nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất hoàn toàn: Dùng atropin sulfat, isoproterenol v.v. và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim.
- Bệnh tim, hạ huyết áp: Sử dụng thuốc bổ tim, thuốc tăng huyết áp, truyền dịch v.v. và/hoặc giúp nâng đỡ tuần hoàn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người có bệnh tim sung huyết nghiêm trọng (có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh tim).
- Người bị blốc nhĩ - thất độ 2 và độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang (nhịp xoang chậm liên tục (dưới 50 nhịp/phút), ngừng xoang, blốc xoang - nhĩ v.v.) [Có thể gặp ức chế quá mức nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim].
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người mang thai hoặc có thể có thai.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng có hại do Herbesser 60 gặp ở 442 trong số 9 630 bệnh nhân (tỷ lệ 4.6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ở hệ tiêu hoá 1.4% (rối loạn dạ dày 0.2%, táo bón 0.2%, đau bụng 0.1% V.V.), ở hệ tim mạch 1.4% (chóng mặt 0.5%, nhịp tim chậm 0.4%, nóng đỏ mặt 0.2%, blốc nhĩ - thất 0.2% V.V.), quá mẫn cảm 1.2%, nhức đầu 0.2% V.V.
Phản ứng có hại cho ý nghĩa lâm sàng (hiếm gặp : < 0.1% ; tần số các phản ứng có hại dựa vào các báo cáo tự phát chưa được biết
rõ).
Blốc nhĩ - thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng (các triệu chứng khởi đầu là chậm nhịp tim, choáng váng, mê sảng v.v.) hiếm gặp (<0.1%). Nếu gặp bất thường, phải ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng atropine sulfate, isoproterenol v.v và/hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
Có thể suy tim sung huyết. Nếu gặp bất thường, cần ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kích thích tim.
Hội chứng niêm mạc - da - mắt (hội chứng Stevens - Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), đỏ da (viêm da tróc vẩy) v.v có thể gặp. Khi thấy có ban đỏ, phồng da, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và dùng các biện pháp điều trị thích hợp.
Có thể gặp rối loạn chức năng gan và vàng da kèm theo tăng SAST (GOT), SALT (GPT), e-GTP v.v. cần theo dõi người bệnh. Nếu có gì bất thường, cần ngừng thuốc và tìm các biện pháp điều trị thích hợp.
Các phản ứng có hại khác:
Tần số chưa rõ |
5%> phản ứng có hại >= |
phản ứng có hại < 0.1% |
|
Tim mạch |
Blốc xoang - nhĩ |
Tim đập chậm, blốc nhĩ - |
Ngừng xoang, hạ huyết áp, đánh |
Thần kinh - tâm thần |
Triệu chứng giống Parkinson |
Khó ở, nhức đầu, nhức đầu |
Co rút cơ, yếu mệt, buồn ngủ, mất |
Gan |
Tăng ALP, LDH, và y-GTP; gan to |
Phát ban |
Ngứa, phát ban loại ban đỏ đa |
Tiêu hoá |
Khó chịu ở dạ dày, táo bón, |
Phân mềm, tiêu chảy, khát |
|
Máu |
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu |
||
Phản ứng có hại khác |
Tăng sản lợi, vú to ở đàn ông, tê cóng |
Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi phối hợp thuốc
Tên thuốc |
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị |
Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp (Thuốc chống tăng huyết áp, các nitrat...) |
Có thể tăng tác dụng làm hạ huyết áp, đo huyết áp và điều chỉnh liều lượng của một hoặc cả hai thuốc. |
Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm huyết áp. |
Phong bế beta (bisoprololfumarat, propranolhydrochloride, atenolol...) |
Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất, blốc xoang - nhĩ v.v. Theo dõi điện tâm đồ, và nếu có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. |
Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim, làm giảm co bóp sợi cơ tim và giảm huyết áp. Phải thận trọng đặc biệt khi phối hợp 3 thứ thuốc (Diltiazem hydrochloride, Thuốc phong bế, chế phẩm digitalis). |
Chế phẩm của Rauwolfia(reserpin, v.v.) |
||
Chế phẩm của Digitalis (digoxin,metyldigoxin) |
Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất v.v. Các triệu chứng ngộ độc digitalis (buồn nôn, nôn, nhức đầu, choáng váng, thị giác bất thường ...) gồm cả loạn nhịp tim, do tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Làm điện tâm đồ và theo dõi thường kỳ độc tính của digitalis. Khi cần, định lượng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. |
Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim. Đặc biệt thận trọng khi phối hợp 3 loại thuốc (diltiazem hydrochloride, thuốc phong bế chế phẩm digitalis). Diltiazem hydrochloride làm tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. |
Thuốc chống loạn nhịp tim(amiodarone hydrochloride,mexiletine hydrochloride v.v.) |
Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. |
Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang, ức chế dẫn truyền tim. |
Aprindin hydrochloride (thuốc chống loạn nhịp) |
Có thể gặp các triệu chứng do tăng nồng độ của hai thuốc trong máu (nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất, ngừng xoang, run, choáng váng, mê sảng v.v). Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng và làm điện tâm đồ nếu cần. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. |
Cách phối hợp này tác dụng lên enzym chung cho cả 2 thuốc ở gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của 2 thuốc, hậu quả làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong máu. |
Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin (nifedipine,amlodipine besilate v.v.) |
Có thể gặp các triệu chứng như tăng tác dụng làm giảm huyết áp, do tăng nồng độ chất đối kháng của calci dihydropyridine. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng chất đối kháng của calci dihydropyridine. |
Diltiazem hydrochloride ức chế enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của những thuốc này, hậu quả là làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu. |
Triazolam (thuốc ngủ) |
Có thể gặp những triệu chứng (như kéo dài giấc ngủ) do tăng nồng độ triazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng triazolam. |
|
Midazolam (thuốc an thần gây ngủ) |
Có thể gặp các triệu chứng (như tăng tác dụng an thần và gây ngủ...) do tăng nồng độ midazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng midazolam. |
|
Carbamazepin (hướng thần, chống động kinh, điều trị cơn hưng cảm) |
Triệu chứng (buồn ngủ, buồn nôn, nôn, chóng mặt ...) do tăng nồng độ carbamazepine trong máu. cần theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường cần giảm liều hoặc ngừng dùng carbamazepin. |
|
Selegiline hydrochloride (chống Parkinson) |
Tác dụng và độc tính của Selegiline hydrochloride có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng Selegiline hydrochloride. |
|
Theophylline (giãn phế quản) |
Có thể gặp những triệu chứng (buồn nôn, nôn, nhức đầu, mất ngủ v.v) do tăng nồng độ theophyllin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng theophylline. |
|
Cilostazol (thuốc chống kết tập tiểu cầu) |
Tác dụng của cilostazol có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng cilostazol. |
|
Vinorelbine tartrate (chống u ác tính) |
Tác dụng của vinorelbine tartrate có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng vinorelbine tartrate. |
|
Cyclosporin (thuốc ức chế miễn dịch) |
Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận v.v) do tăng nồng độ cyclosporin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Khi gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng cyclosporin. |
|
Tacrolimus hydrate (thuốc ức chế miễn dịch) |
Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận ....) do tăng nồng độ tacrolimus trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng tacrolimus. |
|
Phenytoin (chống động kinh) |
Có thể gặp các triệu chứng (Thất điều, chóng mặt, rung giật nhãn cầu v.v) do tăng nồng độ phenytoin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng phenytoin khi cần. Tác dụng của diltiazem hydrochloride có thể giảm. |
Diltiazem hydrochloride ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của Phenytoin, hậu quả là làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. Và phenytoin cũng làm tăng chuyển hóa Diltiazem hydrochloride, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. |
Cimetidine (thuốc đối kháng ở thụ thể H2) |
Có thể gặp các triệu chứng (làm tăng tác dụng làm giảm huyết áp, nhịp tim chậm v.v) do tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, làm điện tâm đồ khi cần. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng diltiazem hyrochloride. |
Các thuốc này ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochloride, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. |
Thuốc ức chế HIV protease(ritonavir, saquinavir mesylate v.v.) |
||
Rifampicin (chống lao) |
Tác dụng của diltiazem hydrochloride có thể giảm. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, và nếu có thể được thì định lượng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. Nếu gặp bất thường, cần có biện pháp thích hợp, như chuyển sang các thuốc khác hoặc tăng liều diltiazem hydrochloride. |
Rifampicin gây cảm ứng enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochloride, hậu quả làm giảm nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. |
Thuốc mê (isoflurane, enflurane,halothane v.v.) |
Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ - thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. |
Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng gây ức chế nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim. |
Thuốc giãn cơ (pancuroniumbromid, vecuronium bromid) |
Tác dụng của thuốc giãn cơ có thể tăng lên. Hãy quan sát tác dụng của thuốc giãn cơ, nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. |
Diltiazem ức chế sự tiết acetylcholine từ các ngọn dây thần kinh tiền - sy náp của chỗ nối thần kinh - cơ. |
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng thận trọng Herbesser 60 ở những người bệnh sau:
- Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh tim có thể trầm trọng thêm).
- Người có nhịp tim quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có block nhĩ - thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức).
- Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể bị giảm hơn nữa).
- Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan - thận (tác dụng của thuốc có thể tăng lên do giảm chuyển hoá, giảm thải trừ).
Những thận trọng quan trọng:
- Ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Vậy khi muốn ngừng dùng Herbesser 60, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.
- Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt v.v..., người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc.
- Dùng thuốc khác chống loạn nhịp tim (disopyramid phosphat) cùng với terfenadin có thể gây kéo dài hạn QT của điện tâm đồ và loạn nhịp thất.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc có khả năng tương tác với Herbesser 60 (xem mục tương tác thuốc).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định Herbesser 60 ở người mang thai hoặc người có thể có thai (nghiên cứu trên động vật, thấy thuốc này gây quái thai: Bất thường về bộ xương và loạn sản ở chuột nhắt và độc với phôi, gây chết chuột nhắt và chuột cống).
- Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, cần ngừng ngay cho con bú suốt trong thời gian mẹ dùng thuốc (diltiazem hydrochlorid bài tiết qua sữa mẹ).
Người lái xe và vận hành máy móc
- Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt, người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: