Iba-Mentin 1000mg/62.5mg Pharbaco 2 vỉ x 7 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Amoxicillin: 1000mg
- Clavulanic acid: 62.5mg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Iba-Mentin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis tiết beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter tiết beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.
- Điều trị nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Điều trị các nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai.
Liều dùng
Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicilin:
- Liều người lớn và trẻ em từ 40 kg cân nặng trở lên: 500 - 1000 mg/ lần x 2 - 3 lần/24 giờ.
- Liều trẻ em dưới 40 kg cân nặng: 20 - 60 mg amoxicilin/kg cân nặng/ngày, chia làm 3 lần/24 giờ.
- Trẻ em có thể được điều trị với Iba - mentin dạng viên nén bao phim, thuốc bột pha hỗn dịch uống.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống hoặc dưới 40 kg cân nặng tốt hơn nên được điều trị với Iba -mentin dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
- Không có dữ liệu lâm sàng nào về liều dùng Iba - mentin 16:1 cao hơn 40 mg amoxicilin/kg cân nặng/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Người cao tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều dùng.
Suy thận:
- Điều chỉnh liều dùng dựa trên lượng amoxicilin tối đa khuyên dùng. Không điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút.
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg có CrCl từ 30ml/phút trở xuống nên dùng Iba - mentin 500mg/31,25mg:
CrCl: 10 - 30 ml/phút |
500 mg amoxicilin, 2 lần/ngày |
CrCl < 10 ml/phút |
500 mg amoxicilin, 1 lần/ngày |
Thẩm phân máu |
500 mg amoxicilin, 1 lần/ngày, thêm 500 mg amoxicilin trong suốt quá trình lọc máu, được lặp lại ở cuối quá trình lọc máu (khi nồng độ trong huyết thanh của amoxicilin và acid clavulanic đều bị giảm) |
- Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc và thường xuyên theo dõi người bệnh (xem mục Chống chỉ định và Thận trọng).
Cách dùng
- Dùng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.
- Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Quá liều
- Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanate hay các penicillin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hoá: Tiêu chảy.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Da: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens–Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết.
- Thận: Viêm thận kẽ.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
- Như các kháng sinh phổ rộng khác, Iba-Mentin làm giảm hiệu lực của thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
- Methotrexate: Các penicillin có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexate, tăng nguy cơ ngộ độc.
- Probenecid: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bớt sự tiết amoxicillin ở ống thận. Sử dụng thuốc đồng thời với probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.
- Mycophenolate mofetil: Ở những bệnh nhân dùng mycophenolate mofetil, thuốc gây giảm khoảng 50% nồng độ chất chuyển hoá hoạt động acid mycophenolic (MPA) của liều trước đó sau khi bắt đầu dùng amoxicillin phối hợp acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi trong mức liều dùng trước đó có thể không phản ảnh chính xác những thay đổi trong sự phơi nhiễm MPA nói chung. Do đó, sự thay đổi trong các liều mycophenolate mofetil thường không cần thiết trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng của rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong quá trình kết hợp và một thời gian ngắn sau khi điều trị với kháng sinh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Đối với người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan, các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, những triệu chứng này thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Đối với người bệnh suy thận trung bình hay nặng, cần chú ý đến liều lượng dùng.
- Đối với người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicillin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
- Thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch khi dùng amoxicillin.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng thuốc trong thai kỳ, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
- Phụ nữ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú, có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ, trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30ºC.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: