Ciclopirox 0,77% VCP 15g - Kem bôi trị nấm
Kem trị nấm VCP Ciclopirox 0.77% chỉ định điều trị tại chỗ các bệnh nấm da như:
- Nấm da chân.
- Nấm da đùi và nấm da toàn thân do Trichophyton Rubrum, Trichophyton Mentagrophytes, Epidermophyton Floccosum và Microsporum Canis.
- Bệnh nấm Candida do Candida Albicans.
- Nấm lang ben do Malassezia Furfur.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thuốc dùng ngoài | Ciclopirox Olamine |
Thương hiệu | Dược phẩm VCP |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
Trong 1 g kem Ciclopirox 0,77% có chứa:
- Ciclopirox Olamine: 10,0 mg (tương đương Ciclopirox 7,70 mg).
- Tá dược vừa đủ: 1,0 g.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị tại chỗ các bệnh nấm da như:
- Nấm da chân.
- Nấm da đùi và nấm da toàn thân do Trichophyton Rubrum, Trichophyton Mentagrophytes, Epidermophyton Floccosum và Microsporum Canis.
- Bệnh nấm Candida do Candida Albicans.
- Nấm lang ben do Malassezia Furfur.
Liều dùng
- Người lớn, người già và trẻ em trên 10 tuổi: 2 lần/ngày – sáng và tối. Các triệu chứng lâm sàng, triệu chứng ngứa thường cải thiện trong tuần điều trị đầu tiên. Sau 4 tuần điều trị nếu không thấy có tiến triển cần chẩn đoán lại và điều trị thích hợp. Bệnh nhân bị lang ben thì các triệu chứng lâm sàng, các vết bạch biến thường sẽ giảm sau 2 tuần điều trị.
Trẻ em dưới 10 tuổi:
- Chỉ sử dụng khi có chỉ định của cán bộ y tế.
Cách dùng
- Thuốc dùng ngoài da, không bôi lên niêm mạc mắt, không được nuốt. Tránh dùng kéo dài.
- Rửa tay trước và sau khi sử dụng. Làm sạch và để khô vùng da bị tổn thương, bôi một lớp kem mỏng vào vùng da cần điều trị. Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Bỏng nhẹ, ngứa, mẩn đỏ vùng da bôi thuốc.
- Hiếm gặp: Ngứa nặng, bỏng rộp, sưng phồng hoặc chảy nước.
- Tác dụng không mong muốn nói chung là hiếm gặp và thường là tại chỗ.
Xử lí quá liều:
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Nếu nghi ngờ quá liều hoặc vô tình nuốt phải thuốc cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác với các thuốc khác
- Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc chỉ dùng ngoài, không được uống.
- Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng thuốc, cần ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân bị tiểu đường phụ thuộc Insulin hoặc những bệnh nhân mắc bệnh thần kinh do tiểu đường.
- Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không có tiến triển thì chẩn đoán lại.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: