Levetral 500mg Davipharm, Hộp 6 vỉ x 10 viên
- Đơn trị liệu ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh, để trị một số dạng động kinh nhất định.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Levetiracetam |
Quy cách đóng gói | 30 viên , 60 viên |
Thương hiệu | DaviPharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Hoạt chất: Levetiracetam 500mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Levetral 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Đơn trị liệu ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh, để trị một số dạng động kinh nhất định. Động kinh là tình trạng mà bệnh nhân bị co giật lặp lại. Levetiracetam được dùng trong dạng động kinh mà co giật khởi phát chỉ ở một bên não, nhưng sau đó có thể lan rộng ra một vùng lớn hơn ở cả hai bên của não (cơn co giật khởi phát 2/13 TOA367ABB cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát). Levetiracetam được dùng để làm giảm số lượng cơn co giật của bạn.
Phối hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị:
- Các cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em bệnh động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
- Động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi bị bệnh động kinh rung giật cơ ở thiếu niên.
- Các cơn động kinh toàn thể co cứng co giật tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát.
Liều dùng
Đơn trị liệu:
Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi:
- Liều khởi đầu là 250 mg hai lần/ngày và tăng lên đến 500 mg hai lần/ngày sau 2 tuần. Liều này vẫn có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg hai lần/ngày cho mỗi 2 tuần tuỳ thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500mg hai lần/ngày.
Điều trị kết hợp:
Người lớn (18 tuổi) và vị thành niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng 50 kg trở lên:
- Liều khởi đầu là 500 mg hai lần/ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên của điều trị.
- Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 1500 hai lần/ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg hai lần/ngày cho mỗi khoảng thời gian 2-4 tuần.
Người già (từ 65 tuổi trở lên):
- Chỉnh liều ở người già dựa trên chức năng thận (xem mục bệnh nhân suy thận).
Trẻ em từ 4 - 11 tuổi và vị thành niên (12-17 tuổi) cân nặng ít hơn 50 kg:
- Liều điều trị ban đầu là 10 mg/kg hai lần/ngày.
- Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 30mg hai lần/ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10mg hai lần/ngày cho mỗi 2 tuần. Thuốc được khuyến cáo nên sử dụng liều điều trị thấp nhất có thể.
Liều ở trẻ em từ 50kg trở lên thì giống với liều của người lớn.
Liều khuyến cáo cho trẻ em và vị thành niên:
Cân nặng |
Liều khởi đầu 10 mg/kg Hai lần/ngày |
Liều tối đa 30 mg/kg Hai lần/ngày |
15 kg (1) | 150 mg hai lần/ ngày | 450 mg hai lần/ ngày |
20 kg (1) | 200 mg hai lần/ ngày | 600 mg hai lần/ ngày |
25 kg | 250 mg hai lần/ ngày | 750 mg hai lần/ ngày |
Từ 50kg (2) | 500 mg hai lần/ ngày | 1500mg hai lần/ ngày |
(1): Trẻ em từ 20kg trở xuống nên bắt đầu điều trị bằng dung dịch uống levetiracetam 100 mg/ ml.
(2): Liều ở trẻ em và vị thành niên từ 50kg trở lên thì giống với liều của người lớn.
Trẻ dưới 4 tuổi:
- Không nên sử dụng levetiracetam cho trẻ dưới 4 tuổi do chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc và hiệu quả điều trị.
Bệnh nhân suy thận (người lớn và trẻ em trên 50 kg):
Liều hàng ngày được điều chỉnh dựa trên chức năng thận.
Nhóm | Độ thanh thải creatinin (mL/phút) | Liều lượng và tần suất |
Bình thường | >80 | 500 - 1500mg hai lần/ngày |
Nhẹ | 50 - 79 | 500 - 1000mg hai lần/ngày |
Trung bình | 30 - 49 | 250- 750 mg hai lần/ngày |
Nặng | <30 | 250- 500 mg hai lần/ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối phải thẩm phân (1) | 500 - 1000mg một lần /ngày (2) |
(1): Liều tấn công khuyến cáo là 750mg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam.
(2): Liều bổ sung khuyến cáo là 250 - 500 mg sau khi thẩm phân.
Ở trẻ em suy thận, phải điều chỉnh liều dùng dựa trên chức năng thận vì độ thanh thải levetiracetam liên quan đến chức năng thận. Khuyến cáo này dựa trên nghiên cứu ở bệnh nhân người lớn suy thận.
Bệnh nhân suy thận (trẻ em dưới 50 kg):
Liều hàng ngày được điều chỉnh dựa trên chức năng thận
Nhóm | Độ thanh thải creatinin (mL/phút/ 1,73 m2) | Liều lượng và tần suất |
Bình thường | >80 | 10 - 30mg/kg hai lần/ngày |
Nhẹ | 50 - 79 | 10 - 20mg/kg hai lần/ngày |
Trung bình | 30 - 49 | 5 - 15mg/kg hai lần/ngày |
Nặng | <30 | 5 - 10mg/kg hai lần/ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối phải thẩm phân (1) | 10 - 20mg/kg hai lần/ngày (1),(2) |
(1): Liều tấn công khuyến cáo là 15 mg/ kg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam.
(2): Liều bổ sung khuyến cáo là 5-10 mg/kg sau khi thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan:
- Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinin dưới 70 mL/phút.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Quá liều
- Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn dùng quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ và trung tâm y tế gần nhất. Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều có thể là buồn ngủ, kích động, hung hăng, giảm phản xạ, khó thở và hôn mê.
Xử trí
- Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sĩ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Như các thuốc khác, levetiracetam có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau: Quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, 3/13 TOA367ABB mắt và cơ quan sinh dục) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể).
Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp những triệu chứng sau:
- Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
- Toàn thân: Cực kỳ buồn ngủ, mệt mỏi và yếu.
- Thần kinh: Có vấn đề về phối hợp cơ (vấn đề về đi lại hoặc di chuyển).
- Da và các mô dưới da: Phát ban da. Phát ban da nghiêm trọng có thể xảy ra sau khi bạn dùng Levetral 500mg. Không có cách để biết được ban da nhẹ có thể trở nên nghiêm trọng hay không.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Rất thường gặp:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, họng.
- Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
Thường gặp:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn.
- Tâm thần: Trầm cảm, hung hăng/ kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/ khó chịu. Thần kinh: Co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, hôn mê, run.
- Tai và tai trong: Ù tai.
- Phổi, ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Da và các mô dưới da: Phát ban.
- Toàn thân: Suy nhược/ mệt mỏi.
Ít gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (dễ chảy máu hoặc chảy máu kéo dài hơn bình thường, dễ nhiễm trùng).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.
- Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
- Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn/ mất điều hòa phối hợp vận động, dị cảm (cảm giác không bình thường như tê rần, kim châm), rối loạn chú ý.
- Mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ.
- Gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Da và các mô dưới da: Rụng tóc, eczema, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau nhức cơ.
- Bị thương, nhiễm độc và biến chứng: Chấn thương.
Hiếm gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (dễ nhiễm trùng).
- Miễn dịch: Phản ứng thuốc của bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phù Quincke (sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Tâm thần: Tự sát, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
- Thần kinh: Chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Suy gan, viêm gan.
- Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục), hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể), hồng ban đa dạng (phát ban da, có thể hình thành mụn nước dạng tấm bia nhỏ (một điểm tối ở trung tâm bao quanh bởi vùng nhạt màu hơn và một vòng tối màu ở ngoài rìa)).
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau: Các thuốc chống động kinh khác. Probenecid. Methotrexat. Thuốc tránh thai đường uống, digoxin, warfarin. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (macrogol). Sử dụng Levetral với thức ăn: Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị thay đổi bởi thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu bị giảm đi đôi chút. Chưa có thông tin về tương tác của levetiracetam với rượu.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây: Bạn bị vấn đề về thận, làm theo hướng dẫn của bác sĩ. Bác sĩ có thể quyết định có hiệu chỉnh liều cho bạn hay không. Bạn chú ý đến bất cứ dấu hiệu chậm phát triển hoặc dậy thì sớm nào của trẻ hãy liên hệ với bác sĩ của bạn.
Một số ít bệnh nhân điều trị với thuốc chống động kinh như Levetral 500mg có ý nghĩ làm tổn thương bản thân hay tự sát. Nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào của trầm cảm và/ hoặc ý định tự sát, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn. Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Dùng thuốc cho trẻ em:Thuốc không được dùng đơn trị ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
Lái xe và vận hành máy móc
- Levetiracetam có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn vì thuốc có thể làm bạn cảm thấy buồn ngủ. Tình trạng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều. Bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn mình không bị ảnh hưởng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ bạn đang mang thai hoặc có ý định mang thai, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng levetiracetam. Levetiracetam không được sử dụng trong suốt thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Nguy cơ gây khuyết tật cho thai nhi không thể được loại trừ hoàn toàn. Levetiracetam cho thấy tác dụng không mong muốn trên sinh sản ở động vật thử nghiệm ở nồng độ liều cao hơn so với liều bạn cần để kiểm soát co giật. Không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: